Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

2Cu + O2 = 2CuO | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Cu | đồng | rắn + O2 | oxi | khí = CuO | Đồng (II) oxit | rắn, Điều kiện Nhiệt độ 400 - 500, Điều kiện khác với lượng dư oxy


Cách viết phương trình đã cân bằng

2Cu + O22CuO
đồng oxi Đồng (II) oxit
Copper Copper(II) oxide
(rắn) (khí) (rắn)
(đỏ) (không màu) (đen)
64 32 80
2 1 2 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình 2Cu + O2 → 2CuO

2Cu + O2 → 2CuO là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, Cu (đồng) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra CuO (Đồng (II) oxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 400 - 500°C Điều kiện khác: với lượng dư oxy

Điều kiện phản ứng Cu (đồng) tác dụng O2 (oxi) là gì ?

Nhiệt độ: 400 - 500°C Điều kiện khác: với lượng dư oxy

Làm cách nào để Cu (đồng) tác dụng O2 (oxi) xảy ra phản ứng?

đồng bị oxi hóa bởi oxi trong không khí

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Cu (đồng) tác dụng O2 (oxi) và tạo ra chất CuO (Đồng (II) oxit)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Cu + O2 → 2CuO là gì ?

Đồng (Cu) từ màu đỏ chuyển sang màu đen do đồng II oxit (CuO) được tạo thành.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Cu + O2 → 2CuO

Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit

Phương Trình Điều Chế Từ Cu Ra CuO

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cu (đồng) ra CuO (Đồng (II) oxit)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Cu (đồng) ra CuO (Đồng (II) oxit)

Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra CuO

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra CuO (Đồng (II) oxit)

Xem tất cả phương trình điều chế từ O2 (oxi) ra CuO (Đồng (II) oxit)


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Cu + O2 → 2CuO

Phản ứng hoá hợp là gì ?

Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa - khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa - khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.

Xem tất cả phương trình Phản ứng hoá hợp

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử


Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Đánh giá

2Cu + O2 → 2CuO | , Phản ứng hoá hợp, Phản ứng oxi-hoá khử

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 2Cu + O2 → 2CuO

Các phản ứng Đồng Oxit

Chuỗi phản ứng về kim loại Cu và oxit của Cu là chuỗi phản ứng quen thuộc, đầu tiên sẽ cho kim loại đồng tác dụng với không khí, sản phẩm tạo thành là CuO. Tiếp tục cho CuO tác dụng với dung dịch axit HCl, sản phẩm tạo thành là muối đồng clorua CuCl2.

Chúng ta nhiệt phân muối CuCl2 sản phẩm tạo thành là huyền phù CuCl.

Tiếp tục nhiệt phân huyền phù để có được sản phẩm là CuCl2. Cho muối CuCl2 tác dụng với nước, chúng ta thu được dung dịch Cu(OH)2. Sau đó, cho dung dịch này tác dụng với axit HNO3 tạo thành sản phẩm Cu(NO3)2. Cuối cùng để có được sản phẩm là NO2, chúng ta đem nhiệt phân muối Cu(NO3)2

Phương trình liên quan

7 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ




Chuỗi phản ứng vô cơ

1) Đốt cháy Cu trong O2 tạo thành CuO

2) Cho CuO phản ứng với H2SO4 kết quả hình thành CuSO4 và thoát ra hơi H2O

3) Sau đó, cho CuSO4 tác dụng với muối BaCl2 tạo ra muối BaSO4 kết tủa trắng và CuCl2

4) Tiếp theo, cho CuCl2 phản ứng với NaOH tạo thành Cu(OH)2 và NaCl

5) Sau đó, cho Cu(OH)2 phản ứng với Fe(NO3)3 kết quả hình thành muối Cu(NO3)2 và Fe(OH)3

6) Cuối cùng, cho Cu(NO3)2 tác dụng với  Zn hình thành muối Zn(NO3)2 và Cu kết tủa đỏ.

Phương trình liên quan

5 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ




Bài Viết Hóa Học Liên Quan

CHƯƠNG 2 NITƠ – PHOTPHO

Nitơ là nguyên tố có nhiều chuyện lạ: nó là 1 khí không duy trì sự sống nhưng không có cuộc sống nào lại không có mặt nitơ. Lịch sử tìm ra nitơ gắn liền việc tìm ra thành phần không khí và các chất khí như oxi, hiđro. Lúc đầu người ta đặt tên nitơ là azot (nghĩa là ko duy trì sự sống), về sau phát hiện nó chứa trong diêm tiêu nên đặt tên là NITROGEN (sinh ra diêm tiêu). Vậy nitơ có cấu tạo và tính chất như thế nào, dựa vào đó chúng ta sẽ biết những ứng dụng của nitơ trong sản xuất và đời sống. Vậy Nitơ có tính chất vật lí, hóa học, cách điều chế như thế nào chúng ta cùng nhau đi vào nội dung bài học ngày hôm nay.

CHƯƠNG 3 SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Nội dung bài giảng Tính chất của phi kim tìm hiểu về một số tính chất vật lí của phi kim: Phi kim tồn tại ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí. Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp; Biết những tính chất hoá học chung của phi kim: Tác dụng với oxi, với kim loại vàvới hiđrô. Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh yếu của 1 số phi kim.

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!

Bài học liên quan

Các bài học trong sách giáo khoa có sử dụng phương trình hóa học này:

CHƯƠNG 2 NITƠ – PHOTPHO" CHƯƠNG 3 SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC"