Tìm kiếm phương trình hóa học
|
Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook | ||||
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2 | ||||
Mục Lục
![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ||||
Fe | + | CuSO4 | → | Cu | + | FeSO4 | |
sắt | Đồng(II) sunfat | đồng | Sắt(II) sunfat | ||||
Iron | Copper(II) sulfate | Copper | Iron (II) sulfate | ||||
(rắn) | (dd) | (rắn) | (dd) | ||||
(trắng xám) | (xanh lam) | (đỏ) | (lục nhạt) | ||||
Muối | Muối | ||||||
56 | 160 | 64 | 152 | ||||
1 | 1 | 1 | 1 | Hệ số | |||
Nguyên - Phân tử khối (g/mol) | |||||||
Số mol | |||||||
Khối lượng (g) |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4 là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng thế, Fe (sắt) phản ứng với CuSO4 (Đồng(II) sunfat) để tạo ra Cu (đồng), FeSO4 (Sắt(II) sunfat) dười điều kiện phản ứng là Không có
Không có
Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Fe (sắt) tác dụng CuSO4 (Đồng(II) sunfat) và tạo ra chất Cu (đồng), FeSO4 (Sắt(II) sunfat)
Chất rắn màu trắng xám Sắt (Fe) bị 1 lớp đỏ đồng Cu phủ lên bề mặt.
Kết luận sắt hoạt động hoá học manh hơn đồng
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra Cu (đồng)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe (sắt) ra Cu (đồng)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra FeSO4 (Sắt(II) sunfat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe (sắt) ra FeSO4 (Sắt(II) sunfat)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CuSO4 (Đồng(II) sunfat) ra Cu (đồng)
Xem tất cả phương trình điều chế từ CuSO4 (Đồng(II) sunfat) ra Cu (đồng)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CuSO4 (Đồng(II) sunfat) ra FeSO4 (Sắt(II) sunfat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ CuSO4 (Đồng(II) sunfat) ra FeSO4 (Sắt(II) sunfat)Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Xem tất cả phương trình Phản ứng thế
Trong các hiện tượng thực hành dưới đây, hiện tượng nào miêu tả không chính xác.
Phản ứng điều chế kim loại nào sau đây thuộc phản ứng thủy luyện?
Dung dịch FeSO4 bị lẫn CuSO4. Phương pháp đơn giản để loại tạp chất là :
Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian, thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là.
Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 9,2 gam chất rắn Y. Giá trị của m là
Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt (II) ?
Dung dịch FeSO4 bị lẫn CuSO4. Phương pháp đơn giản để loại tạp chất là:
Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là:
Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt (II) ?
Dung dịch muối không phản ứng với Fe là :
Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là:
Kim loại nào sau đây không khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 thành Cu?
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4. - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. - Thí nghiệm 4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. Số trường hợp ăn mòn điện hóa là:
Tiến hành bốn thí nghiệm sau :
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá học là:
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗiĐầu tiên, đốt cháy Fe(OH)3 thu được Fe2O3.
Tiếp theo, cho Al tác dụng với Fe2O3 thu được Fe và muối nhôm.
Cuối cùng, cho Fe tác dụng CuSO4 thu được FeSO4.
Có 3 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ
Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về nguyên tố rất phố biến trong đời sống và sản xuất chính là Sắt. Thông qua bài học các em học sinh biết được vị trí của Sắt trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Sắt.
Thế nào là chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử, phản ứng oxi hóa khử?
Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào ? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không? Dãy hoạt động hóa học của kim loại sẽ giúp bạn trả lời|
Từ xa xưa con người đã biết sử dụng nhiều vật dụng bằng sắt hoặc hợp kim sắt. Ngày nay trong số tất cả trong kim loại, sắt vẫn được sử dụng nhiều nhất. Hãy tìm hiểu các tính chất vật lí, hóa học của sắt.
Hiểu được tính chất hóa học cơ bản của sắt và dẫn ra được những phản ứng hóa học thích hợp
Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
Các bài học trong sách giáo khoa có sử dụng phương trình hóa học này:
CHƯƠNG 7 SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG" Chương 4 Phản ứng hóa học Bài 25. Phản ứng oxi hóa - khử" Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại" Bài 19. Sắt" Bài 40. Sắt"(iron)
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe 4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4CO2 FeCl2 → Cl2 + Fe Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra Fe(copper(ii) sulfate)
Cu + 2H2SO4 → 2H2O + SO2 + CuSO4 3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 4H2O + Na2SO4 + 2NO + 3CuSO4 Cu(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + CuSO4 Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra CuSO4(copper)
Cu + 2H2SO4 → 2H2O + SO2 + CuSO4 2AgNO3 + Cu → 2Ag + Cu(NO3)2 3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 4H2O + Na2SO4 + 2NO + 3CuSO4 Tổng hợp tất cả phương trình có Cu tham gia phản ứng()
8H2SO4 + 2KMnO4 + 10FeSO4 → 5Fe2(SO4)3 + 8H2O + 2MnSO4 + 1K2SO4 4HNO3 + 3FeSO4 → Fe2(SO4)3 + 2H2O + NO + Fe(NO3)3 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe Tổng hợp tất cả phương trình có FeSO4 tham gia phản ứng