Email này chưa được đăng ký!
X

Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

2KClO3 = 2KCl + 3O2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

KClO3 | kali clorat | rắn = KCl | kali clorua | rắn + O2 | oxi | khí, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ, Chất xúc tác MnO2


Cách viết phương trình đã cân bằng

2KClO32KCl + 3O2
kali clorat kali clorua oxi
Potassium chlorate Kali clorua
(rắn) (rắn) (khí)
(trắng) (trắng) (không màu)
Muối Muối
123 75 32
2 2 3 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình 2KClO3 → 2KCl + 3O2

2KClO3 → 2KCl + 3O2 là Phản ứng phân huỷPhản ứng oxi-hoá khử, KClO3 (kali clorat) để tạo ra KCl (kali clorua), O2 (oxi) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ Xúc tác: MnO2

Điều kiện phản ứng KClO3 (kali clorat) là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ Xúc tác: MnO2

Làm cách nào để KClO3 (kali clorat) xảy ra phản ứng?

nhiệt phân KClO3

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là KClO3 (kali clorat) và tạo ra chất KCl (kali clorua), O2 (oxi)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2KClO3 → 2KCl + 3O2 là gì ?

có khí oxi thoát ra.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2KClO3 → 2KCl + 3O2

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ KClO3 Ra KCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KClO3 (kali clorat) ra KCl (kali clorua)

Xem tất cả phương trình điều chế từ KClO3 (kali clorat) ra KCl (kali clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ KClO3 Ra O2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KClO3 (kali clorat) ra O2 (oxi)

Xem tất cả phương trình điều chế từ KClO3 (kali clorat) ra O2 (oxi)


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2KClO3 → 2KCl + 3O2

Phản ứng phân huỷ là gì ?

Trong phản ứng phân hủy, số oxi hóa cuả các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng phân hủy có thể là phản ứng oxi hóa - khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa - khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.

Xem tất cả phương trình Phản ứng phân huỷ

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử

Phản ứng nhiệt phân là gì ?

Xem tất cả phương trình Phản ứng nhiệt phân


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2KClO3 → 2KCl + 3O2

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2KClO3 → 2KCl + 3O2

Câu 1. Ứng dụng

Ta tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) MnO2 tác dụng với dung dịch HCl.

(2) Nhiệt phân KClO3.

Nung hỗn hợp:

(3) CH3COONa + NaOH/CaO.

(4) Nhiệt phân NaNO3.

Các thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi rường là:


A. (1) và (3)
B. (1) và (2)
C. (2) và (3)
D. (2) và (4)

Xem đáp án câu 1

Câu 2. Phát biểu

Cho các phát biểu sau:
(a). Nung nóng KClO3 (không xúc tác) chỉ thu được KCl và O2.
(b). Lượng lớn thiếc dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ (sắt tây) dùng
công nghiệp thực phẩm.
(c). Sắt tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao hơn 570 độ C thu được oxit sắt từ và
khí H2.
(d). Nhôm là nguyên tố đứng hàng thứ hai sau oxi về độ phổ biến trong vỏ Trái Đất
(e). Phản ứng của O2 với N2 xảy ra rất khó khăn là phản ứng không thuận nghịch.
(f). Có thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy của Mg nhưng không được dùng
H2O
(g). Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4 thấy có kết tủa màu vàng.
(h). Nước ta có mỏ quặng apatit (công thức: Ca3(PO4)2) ở Lào Cai.
(i). Trong phòng thí nghiệm CO được điều chế bằng cách đun nóng axit
HCOOH với H2SO4 đặc.
Có tất cả bao nhiêu phát biểu không đúng?


A. 7
B. 4
C. 5
D. 6

Xem đáp án câu 2

Câu 3. Nhiệt phân muối

Nhiệt phân các muối: KClO3, KNO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2, KMnO4,
Fe(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2 đến khi tạo thành chất rắn có khối lượng
không đổi, thu được bao nhiêu oxit kim loại?


A. 4
B. 6
C. 5
D. 3

Xem đáp án câu 3

Câu 4. Thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi trường

Ta tiến hành các thí nghiệm sau:
MnO2 tác dụng với dung dịch HCl (1).
Nhiệt phân KClO3 (2).
Nung hỗn hợp: CH3COONa + NaOH/CaO (3).
Nhiệt phân NaNO3(4).
Các thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi trường là:


A. (1) và (3).
B. (1) và (2).
C. (2) và (3).
D. (1) và (4).

Xem đáp án câu 4

Câu 5. Ozon

Cho các nhận định sau:
(1). O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.
(2). Ozon được ứng dụng vào tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
(3). Ozon được ứng dụng vào sát trùng nước sinh hoạt.
(4). Ozon được ứng dụng vào chữa sâu răng.
(5). Ozon được ứng dụng vào điều chế oxi trong PTN.
(6). Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(7). Tổng hệ số các chất trong phương trình
2KMnO4 +5H2O2 +3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O.
khi cân bằng với hệ số nguyên nhỏ nhất là 26.
(8). S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Số nhận định đúng là:


A. 6
B. 7
C. 8
D. 9

Xem đáp án câu 5

Câu 6. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách:


A. Điện phân nước.
B. Nhiệt phân Cu(NO3)2.
C. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.
D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Xem đáp án câu 6

Câu 7. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất sau khi nhiệt phân

Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2),
KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:


A. KNO3
B. AgNO3
C. KMnO4
D. KClO3

Xem đáp án câu 7

Câu 8. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách nào?


A.
B.
C.
D.

Xem đáp án câu 8

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Đánh giá

2KClO3 → 2KCl + 3O2 | , Phản ứng phân huỷ, Phản ứng oxi-hoá khử

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 2KClO3 → 2KCl + 3O2

Chuỗi phản ứng về oxi lưu huỳnh

Nhiệt phân muối kali clorat ở nhiệt độ 500 độ C, sản phẩm thu được là muối kali clorua.

Sự tạo thành: một phân tử oxy bị tách (quang ly) bởi tia UV tần số cao thành hai nguyên tử oxy

O2 + ν → 2 O•

Mỗi nguyên tử oxy sau đó nhanh chóng kết hợp lại với một phân tử oxy để tạo thành một phân tử ôzôn:

O• + O2 → O3

Cho Ag phản ứng với O3 thu được Ag2O có màu đen nâu và khí oxi thoát ra.

Oxi hóa hóa kẽm trong không khí sau phản ứng thu được ZnO màu trắng.

Cho ZnO phản ứng với axit H2SO4 sản phẩm tạo thành là muối kẽm sunfat.

Tiếp theo, cho FeS tác dụng với dung dịch axit HCl sản phẩm sau phản ứng có màu lục nhạt là muối FeCl2 và khí H2S mùi trứng thối thoát ra.

Tiếp tục cho H2S đốt cháy trong điều kiện thiếu oxi sau phản ứng ta thu được lưu huỳnh.

Sau đó lấy lưu huỳnh đốt cháy trong không khí ta thu được khí lưu huỳnh đioxit mùi hắc.

Cho SO2 tác dụng với CaO thu được muối CaSO3.

Cho CaSO3 tác dụng với axit sunfuric sản phẩm tạo thành có khí mùi sốc thoát ra là SO2.

 

 

 

 

Phương trình liên quan

10 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ




Chuỗi phản ứng về oxi lưu huỳnh

Cho ZnS tác dụng với axit clohidric, sản phẩm tạo thành có khí mùi trứng thối thoát ra là H2S.

Tiếp tục cho khí H2S đốt cháy trong điều kiện thiếu oxi sản phẩm thu được là lưu huỳnh.

Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí thu được sản phẩm là khí SO2 không màu, mùi hắc.

Đem khí SO2 đốt cháy trong không khí có chất xúc tác V2O5, nhiệt độ 450 độ C sản phẩm tạo thành là SO3.

Hòa tan SO3 trong nước ta thu được axit sunfuric.

Tiếp theo, cho tinh thể NaCl tác dụng với axit H2SO4 đặc sản phẩm ta thu được axit HCl.

Sau đó cho axit HCl phản ứng với MnO2 sản phẩm có khí clo thoát ra.

Sục khí clo trong dung dịch KOH ở nhiệt độ 100 độ C ta thu được muối kali clorat.

Nhiệt phân muối kali clorat ở nhiệt độ cao, chất xúc tác MnO2  có khí oxi thoát ra và thu được muối KCl.

Phương trình liên quan

8 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ




Chuỗi phản ứng của halogen và rượu etylic

Nhiệt phân muối kali clorat có chất xúc tác MnO2 có khí oxi thoát ra.

Cho oxi phản ứng với HBr thu được brom.

Tiếp tục cho brom tác dụng với hidro tạo thành hidro bromua.

Sau đó cho HBr tác dụng với rượu etylic thu được etyl bromua.

Cuối cùng cho etyl bromua hòa tan trong dung dịch NaOH tạo thành rượu etylic.

Phương trình liên quan

5 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ




Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!