Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

Cl2 + H2O = HCl + HClO | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Cl2 | clo | khí + H2O | nước | lỏng = HCl | axit clohidric | dd + HClO | Hypochlorous acid | dd, Điều kiện


Cách viết phương trình đã cân bằng

Cl2 + H2OHCl + HClO
clo nước axit clohidric Hypochlorous acid
Chlorine axit hipoclorơ, cloranol, hyđrôxítôclorin
(khí) (lỏng) (dd) (dd)
(vàng lục) (không màu) (không màu) (không màu)
Axit Axit
71 18 36 52
1 1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình Cl2 + H2O → HCl + HClO

Cl2 + H2O → HCl + HClO là Phản ứng oxi-hoá khử, Cl2 (clo) phản ứng với H2O (nước) để tạo ra HCl (axit clohidric), HClO (Hypochlorous acid) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng Cl2 (clo) tác dụng H2O (nước) là gì ?

Không có

Làm cách nào để Cl2 (clo) tác dụng H2O (nước) xảy ra phản ứng?

Dẫn khí clo bào cốc đựng nước, nhúng mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Cl2 (clo) tác dụng H2O (nước) và tạo ra chất HCl (axit clohidric), HClO (Hypochlorous acid)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cl2 + H2O → HCl + HClO là gì ?

Dung dịch nước Clo (Cl2) có màu vàng lục. Giấy qùy tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Cl2 + H2O → HCl + HClO

Phản ứng của clo với nước xảy ra theo hai chiều ngược nhau. Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất : Cl2, HCl, HClO nên có mày vàng lục, mùi hắc của khí clo. Lúc đầu dung dịch axit làm quỳ tím hoá đỏ , nhưng nhanh chóng bị mất màu do tác dụng oxi hoá mạnh của axit hipoclorơ HClO.

Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra HCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra HCl (axit clohidric)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Cl2 (clo) ra HCl (axit clohidric)

Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra HClO

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra HClO (Hypochlorous acid)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Cl2 (clo) ra HClO (Hypochlorous acid)

Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra HCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra HCl (axit clohidric)

Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra HCl (axit clohidric)

Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra HClO

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra HClO (Hypochlorous acid)

Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra HClO (Hypochlorous acid)


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Cl2 + H2O → HCl + HClO

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử

Phản ứng thuận nghịch (cân bằng) là gì ?

Khi nó xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng một điều kiện. Do đó, phản ứng cân bằng xảy ra không hoàn toàn, nghĩa là sau phản ứng không những thu được sản phẩm (C, D) mà còn có cả các tác chất (A, B).

Xem tất cả phương trình Phản ứng thuận nghịch (cân bằng)


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình Cl2 + H2O → HCl + HClO

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình Cl2 + H2O → HCl + HClO

Câu 1. Bảng tuần hoàn

Một nguyên tử X của một nguyên tố có điện tích của hạt nhân là 27,2.10–19 Culông. Cho các nhận định sau về X:
(1) Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình electron là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
(2) X là nguyên tử phi kim
(3) Phân tử đơn chất tạo nên từ X chỉ có tính oxi hóa.
(4) Liên kết hóa học giữa các nguyên tử X trong phân tử kém bền hơn liên kết hóa học giữa các nguyên tử N trong phân tử N2.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định cho ở trên ?


A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Xem đáp án câu 1

Câu 2. Oxi hóa - khử

Cho các phương trình hóa học sau:
Cl2 + H2O → HCl + HClO (1)
Cl2 + 2NaOH → NaClO + H2O + NaCl (2)
Trong các phản ứng trên clo đóng vai trò là chất gì?


A. Là chất oxi hóa
B. Là chất khử
C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
D. A,B,C đều đúng

Xem đáp án câu 2

Câu 3. phản ứng tạo đơn chất

Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
Fe + HCl + Fe3O4 --> ;
NaOH + HF --> ;
O2 + CH2=CH2 --> ;
H2 + S --> ;
C2H5OH + H2N-CH2-COOH --> ;
O2 + C4H8O --> ;
Cl2 + H2O --> ;
CaCO3 + HCl --> ;
Al(OH)3 + H2SO4 ---> ;
C6H5CH(CH3)2 --t0--> ;
Mg + BaSO4 --> ;
FeO + O2 --> ;
Al + H2O + KOH --> ;
Fe2O3 + HNO3 ---> ;
(CH3COO)2Ca --t0--> ;
NaHCO3 + CH2OH[CHOH]4COOH --> ;
Cl2 + NH3 --> ;
HCl + (CH3NH3)2CO3 --> ;
Cu + H2SO4 + NH4NO3 ---> ;
NaOH + NH4HSO3 ---> ;
H2O + KAlO2 + CO2 --> ;
Cl2 + F2 --> ;
K2CO3 --t0--> ;
Cl2 + H2S --> ;
NaOH + FeSO4 ---> ;
Ag + Br2 --> ;
H2SO4 + Fe3O4 ---> ;
C4H8 + H2O --> ;
H2 + CH2=CH-COOH --> ;
Br2 + C6H5NH2 ---> ;


A. 24
B. 16
C. 8
D. 4

Xem đáp án câu 3

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Đánh giá

Cl2 + H2O → HCl + HClO | , Phản ứng oxi-hoá khử

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bài Viết Hóa Học Liên Quan

Bài 22. Clo

Nội dung bài giảng Clo tìm hiểu về Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. Kiến thức trọng tâm: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro), Clo còn thể hiện tính khử

Bài 30. Clo

Clo có những tính chất vật lí và hóa học đặc trưng nào? Hãy xem xét những tính chất đó theo lí thuyết đã học.

Bài 50. Cân bằng hóa học

Hiểu cân bằng hóa học và đại lượng đặc trưng cho nó là hằng số cân bằng. hiểu sự chuyển dịch cân bằng là gì và chuyển dịch như thế nào khi biến đổi nồng độ. áp suất, nhiệt độ.

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!

Bài học liên quan

Các bài học trong sách giáo khoa có sử dụng phương trình hóa học này:

Bài 22. Clo" Bài 30. Clo" Bài 50. Cân bằng hóa học"