Tìm kiếm phương trình hóa học
|
Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook | ||||
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2 | ||||
Mục Lục
![]() | ![]() | ||||
H2 | + | I2 | ↔ | 2HI | |
hidro | Iot | axit iodic | |||
Hydrogen | Hydrogen iodide | ||||
(khí) | (rắn) | (khí) | |||
(không màu) | (đen tím) | (không màu) | |||
Axit | |||||
2 | 254 | 128 | |||
1 | 1 | 2 | Hệ số | ||
Nguyên - Phân tử khối (g/mol) | |||||
Số mol | |||||
Khối lượng (g) |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
H2 + I2 → 2HI là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, H2 (hidro) phản ứng với I2 (Iot) để tạo ra HI (axit iodic) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 350 - 500°C Xúc tác: Pt
Nhiệt độ: 350 - 500°C Xúc tác: Pt
hidro tác dụng với I2
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2 (hidro) tác dụng I2 (Iot) và tạo ra chất HI (axit iodic)
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm HI (axit iodic) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H2 (hidro) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), I2 (Iot) (trạng thái: rắn) (màu sắc: đen tím), biến mất.
Iot chỉ oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao và có mặt chất xúc tác tạo ra khí hiđro iotua.
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2 (hidro) ra HI (axit iodic)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2 (hidro) ra HI (axit iodic)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ I2 (Iot) ra HI (axit iodic)
Xem tất cả phương trình điều chế từ I2 (Iot) ra HI (axit iodic)Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa - khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa - khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.
Xem tất cả phương trình Phản ứng hoá hợp
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Khi nó xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng một điều kiện. Do đó, phản ứng cân bằng xảy ra không hoàn toàn, nghĩa là sau phản ứng không những thu được sản phẩm (C, D) mà còn có cả các tác chất (A, B).
Xem tất cả phương trình Phản ứng thuận nghịch (cân bằng)
Cho các cân bằng:
1) H2 + I2(rắn) ←→ 2HI
2) N2 + 3H2 ←→ 2NH3
3) H2 + Cl2 ←→ 2HCl
4) 2SO2 (k) + O2 (k) ←→ 2SO3
5) SO2 + Cl2 ←→ SO2Cl2
Khi tăng áp suất chung của cả hệ số cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận và
chiều nghịch lần lượt là:
Cho phản ứng hóa học sau ở trạng thái cân bằng
H2 (k) + I2 (k) ↔ 2HI(k) ΔH < 0
Sự biến đổi nào sau đây không làm dịch chuyển cân bằng hóa học?
Cho phản ứng: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k). Ở nhiệt độ 4300C, hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 4300C, nồng độ của HI là:
Phản ứng nào tác dụng với hidro xảy ra ngay trong bóng tối, ở nhiệt độ rất thấp?
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗiCho KI tác dụng với clo tạo thành có hiện tượng kết tủa tím là iot.
Tiếp tục đốt cháy iot với khí hidro tạo thành HI.
Dẫn HI qua nước brom tạo thành HBr.
Tiếp tục cho HBr hòa tan trong dung dịch KOH tạo thành KBr.
Sau đó điện phân dung dịch KBr có màng ngăn thu được khí brom.
Cuối cùng, sục nước brom qua khí SO2 tạo thành axit sunfuric.
Có 4 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ
Các nguyên tố Flo, Brom, Iot có những tính chất nào giống hay khác với clo? Chúng có những ứng dụng gì và điều chế như thế nào?
Hiểu cân bằng hóa học và đại lượng đặc trưng cho nó là hằng số cân bằng. hiểu sự chuyển dịch cân bằng là gì và chuyển dịch như thế nào khi biến đổi nồng độ. áp suất, nhiệt độ.
Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
Các bài học trong sách giáo khoa có sử dụng phương trình hóa học này:
Bài 25. Flo – Brom – Iot" Bài 36. Iot" Bài 50. Cân bằng hóa học"(hydrogen)
C6H12 → C6H6 + H2 2HCl + Zn → H2 + ZnCl2 C2H6 → C2H4 + H2 Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra H2(iodine)
Cl2 + 2NaI → I2 + 2NaCl Br2 + 2NaI → I2 + 2NaBr 2KI + 2FeCl3 → 2FeCl2 + I2 + 2KCl Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra I2(hydroiodic acid)
2HI → H2 + I2 4HI + O2 → 2H2O + 2I2 4HI + MnO2 → 2H2O + I2 + MnI2 Tổng hợp tất cả phương trình có HI tham gia phản ứng