Tìm kiếm phương trình hóa học
|
Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook | ||||
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2 | ||||
Mục Lục
![]() | ![]() | ![]() | |||
2NO | + | O2 | → | 2NO2 | |
nitơ oxit | oxi | nitơ dioxit | |||
Nitrogen monoxide | Nitrogen dioxide | ||||
(khí) | (khí) | (khí) | |||
(không màu) | (không màu) | (nâu đỏ) | |||
30 | 32 | 46 | |||
2 | 1 | 2 | Hệ số | ||
Nguyên - Phân tử khối (g/mol) | |||||
Số mol | |||||
Khối lượng (g) |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
2NO + O2 → 2NO2 là Phản ứng oxi-hoá khử, NO (nitơ oxit) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra NO2 (nitơ dioxit) dười điều kiện phản ứng là Không có
Không có
NO bị oxi hóa bởi oxi trong không khí
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là NO (nitơ oxit) tác dụng O2 (oxi) và tạo ra chất NO2 (nitơ dioxit)
Ở điều kiện thường, khí NO không màu kết hợp ngày với oxi của không khí, tạo ra khí nitơ đioxit NO2 màu nâu đỏ
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NO (nitơ oxit) ra NO2 (nitơ dioxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ NO (nitơ oxit) ra NO2 (nitơ dioxit)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra NO2 (nitơ dioxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ O2 (oxi) ra NO2 (nitơ dioxit)Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Có 6 hỗn hợp khí được đánh số:
(1) CO2, SO2, N2, HCl. (2) Cl2, CO, H2S, O2.
(3) HCl, CO, N2, NH3 (4) H2, HBr, CO2, SO2.
(5) O2, CO, N2, H2, NO. (6) F2, O2; N2; HF.
Có bao nhiêu hỗn hợp khí không tồn tại được ở điều kiện thường?
Cho các phát biểu và nhận định sau:
(1). Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là H2S và NO.
(2). Khí CH4; CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính
(3). Chất gây nghiện chủ yếu trong thuốc lá là nicotin.
(4). Ozon trong khí quyển là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí
Số phát biểu đúng là:
Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗiĐốt cháy khí amoniac trong không khí sản phẩm tạo thành có khí thoát ra.
Sau đó, đem khí nito thu được sau phản ứng đốt trong không khí ở nhiệt độ 3000 độ sản phẩm tạo thành khí không màu là NO.
Tiếp đó, đem khí NO để ngoài không khí sau phản ứng khí chuyển thành màu nâu là NO2.
Oxi hóa khí NO2 ở điều kiện thuận lợi sẽ tạo thành axit nitric.
Cho axit HNO3 phản ứng với muối Na2CO3 sản phẩm tạo thành có khí CO2 thoát ra.
Dẫn khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong sản phẩm có hiện tượng kết tủa trắng là CaCO3.
Đem muối CaCO3 nhiệt phân ta thu được CaO và khí CO2.
Cuối cùng cho axit nitric hòa tan kim loại sắt sản phẩm thu được là muối Fe(NO3)3 và khí không màu NO thoát ra.
Có 8 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ
Đốt cháy khí amoniac trong không khí sau phản ứng có hiện tượng khí thoát ra là nito.
Sau đó đem khí nito đốt cháy trong không khí ở nhiệt độ 3000 độ C, sản phẩm tạo thành là khí NO.
Tiếp tục lấy khí NO để ngoài không khí, sau một thời gian có hiện tượng hóa nâu là khí NO2.
Cho khí NO2 tác dụng với oxi có hơi nước tạo thành axit nitric.
Cho axit nitric tác dụng với muối natri cacbonat sau phản ứng có hiện tượng khí thoát ra là khí CO2.
Tiếp tục sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong sản phẩm có hiện tượng kết tủa trắng là CaCO3.
Nhiệt phân muối CaCO3 thu được CaO và khí CO2.
Sau cùng, cho kim loại sắt hòa tan trong axit nitric sản phẩm tạo thành muối Fe(NO3)3.
Có 8 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ
Đốt cháy khí NO trong không khí sau phản ứng thu được khí màu nâu.
Sau đó đốt cháy khí NO2 trong không khí có hơi nước thu được axit nitric.
Hòa tan canxi cacbonat trong dung dịch axit nitric thu được khí không màu CO2.
Dẫn luồng khí CO2 qua dung dịch natri hidroxit thu được muối natri bicacbonat.
Cho muối natri bicacbonat tác dụng với axit HCl thu được khí không màu CO2.
Có 5 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ
cho N2 tác dụng với O2 tạo ra NO.
Tiếp theo cho NO đốt cháy trong không khí sinh ra NO2.
Sau đó, cho NO2 phản ứng với nước tạo ra HNO3.
Cuối cùng, cho HNO3 phản ứng với Cu thu được đồng nitrat và giải phóng khí NO2.
Có 4 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ
Nhiệt phân amoni nitrit thu được khí nito.
Đốt cháy khí nito trong oxi ở nhiệt độ 3000 độ C thu được khí không màu NO.
Cho khí NO tác dụng với oxi thu được khí màu nâu NO2.
Hòa tan khí NO2 trong nước thu được axit nitric.
Cuối cùng, hòa tan kim loại đồng trong môi trường axit nitric tạo thành muối đồng nitrat.
Vây X1 là N2, X2 là NO, X3 là NO2, X4 là HNO3, X5 là Cu(NO3)2.
Có 5 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ
Những hợp chất khí nào là nguyên nhân gây ra mưa axit? Có hợp chất của nitơ là NO2, kết hợp với nước tạo nên một loại axit, axit này có những tính chất gì mà có thể gây hại đến những công trình xây dựng... Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài học Axit nitric và muối nitrat.
Biết cấu tạo phân tử, tính chất vật lí và hiểu tính chất hoá học của axit nitric và muối nitrat. Biết phương pháp điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm và sản xuất axit nitric trong công nghiệp. Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng oxi hoá khử.
Biết phản ứng nhận biết một số anion trong dung dịch
Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
Các bài học trong sách giáo khoa có sử dụng phương trình hóa học này:
Bài 9. Axit nitric và muối nitrat" Bài 10. Nitơ" Bài 12. Axit nitric và muối nitrat" Bài 49. Nhận biết một số anion trong dung dịch"(nitrogen monoxide)
N2 + O2 → 2NO 3FeCl2 + 4HNO3 → 2H2O + NO + Fe(NO3)3 + 2FeCl3 H2O + 3NO2 → 2HNO3 + NO Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra NO(oxygen)
2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 2H2O → 2H2 + O2 2KNO3 → 2KNO2 + O2 Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra O2(nitrogen dioxide)
H2O + 3NO2 → 2HNO3 + NO 2NO2 + 2S → N2 + 2SO2 2NO2 + O3 → N2O5 + 2O2 Tổng hợp tất cả phương trình có NO2 tham gia phản ứng