Thảo luận 2

Câu hỏi lý thuyết về tác nhân gây mưa acid

Câu hỏi trắc nghiệm trong THPT HÀN THUYÊN - BẮC NINH

Câu hỏi lý thuyết về tác nhân gây mưa acid

Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. SO2 và NO2 Đáp án đúng
  • Câu B. CH4 và NH3
  • Câu C. CO và CH4
  • Câu D. CO và CO2.



Nguồn nội dung

THPT HÀN THUYÊN - BẮC NINH

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

H2O + SO3 → H2SO4 2NO + O2 → 2NO2 O2 + 2SO2 → 2SO3 H2O + 3NO2 → 2HNO3 + NO 2H2O + O2 + 2SO2 → 2H2SO4

Đánh giá

Câu hỏi lý thuyết về tác nhân gây mưa acid

Tổng số sao của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 1.0 / 5 sao

Các câu hỏi có sử dụng cùng Phương Trình Hoá Học

H2O + SO3 → H2SO4

Câu hỏi kết quả số #1

Ozon oxi

Cho các nhận định sau:
(1). Oxi có thể tác dụng với tất cả các kim loại.
(2). Trong công nghiệp oxi được điều chế từ điện phân nước và chưng cất phân
đoạn không khí lỏng.
(3). Khi có ozon trong không khí sẽ làm không khí trong lành.
(4). Ozon được dùng tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn, khử trùng nước sinh
hoạt, khử mùi, bảo quản hoa quả, chữa sâu răng.
(5). H2O2 được sử dụng làm chất tẩy trắng bột giấy, bột giặt, tơ sợi, lông, len,
vải.Dùng làm chất bảo vệ môi trường.Khử trùng hat giống trong nông nghiệp.
(6). Lưu huỳnh có hai dạng thù hình là đơn tà và tà phương.
(7). Phần lớn S được dùng để sản xuất axit H2SO4.
(8). Các muối CdS, CuS, FeS, Ag2S có màu đen.
(9). SO2 được dùng sản xuất axit sunfuric, tẩy trắng giấy, chống nấm mốc cho
lương thực, thực phẩm.
(10). Ở điều kiện thường SO3 là chất khí tan vô hạn trong nước và H2SO4.
(11). Trong sản xuất axit sunfuric người ta hấp thụ SO3 bằng nước.
Số nhận định đúng là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 7
  • Câu B. 8
  • Câu C. 5
  • Câu D. 6

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Fe + S → FeS H2O + SO3 → H2SO4 Cu + S → CuS 2Ag + S → Ag2S S + Cd → CdS

Câu hỏi kết quả số #2

Chất tạo ra H2SO4 bằng một phản ứng

Trong các chất sau: Cl2, CuSO4, S, SO2, H2S, Fe2(SO4)3, SO3. Số chất có
thể tạo ra H2SO4 bằng một phản ứng là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 3
  • Câu B. 5
  • Câu C. 7
  • Câu D. 6

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

4Cl2 + 4H2O + H2S → H2SO4 + 8HCl 2H2O + 2CuSO4 → 2Cu + 2H2SO4 + O2 H2O + SO3 → H2SO4 6HNO3 + S → 2H2O + H2SO4 + 6NO2 4Br2 + 4H2O + H2S → H2SO4 + 8HBr Br2 + 2H2O + SO2 → H2SO4 + 2HBr Fe2(SO4)3 + 3H2O → 2Fe + 3H2SO4 + 3/2O2

Câu hỏi kết quả số #3

Câu hỏi lý thuyết về tác nhân gây mưa acid

Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. SO2 và NO2
  • Câu B. CH4 và NH3
  • Câu C. CO và CH4
  • Câu D. CO và CO2.

Nguồn nội dung

THPT HÀN THUYÊN - BẮC NINH

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

H2O + SO3 → H2SO4 2NO + O2 → 2NO2 O2 + 2SO2 → 2SO3 H2O + 3NO2 → 2HNO3 + NO 2H2O + O2 + 2SO2 → 2H2SO4

2NO + O2 → 2NO2

Câu hỏi kết quả số #1

Phản ứng hóa học

Có 6 hỗn hợp khí được đánh số:
(1) CO2, SO2, N2, HCl. (2) Cl2, CO, H2S, O2.
(3) HCl, CO, N2, NH3 (4) H2, HBr, CO2, SO2.
(5) O2, CO, N2, H2, NO. (6) F2, O2; N2; HF.
Có bao nhiêu hỗn hợp khí không tồn tại được ở điều kiện thường?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 2
  • Câu B. 5
  • Câu C. 3
  • Câu D. 4

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2H2S + O2 → 2H2O + 2S HCl + NH3 → NH4Cl 2NO + O2 → 2NO2

Câu hỏi kết quả số #2

Chọn nhận định đúng

Cho các phát biểu và nhận định sau:
(1). Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là H2S và NO.
(2). Khí CH4; CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính
(3). Chất gây nghiện chủ yếu trong thuốc lá là nicotin.
(4). Ozon trong khí quyển là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí
Số phát biểu đúng là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 2
  • Câu B. 4
  • Câu C. 3
  • Câu D. 1

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2NO + O2 → 2NO2 O2 + S → SO2

Câu hỏi kết quả số #3

Câu hỏi lý thuyết về tác nhân gây mưa acid

Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. SO2 và NO2
  • Câu B. CH4 và NH3
  • Câu C. CO và CH4
  • Câu D. CO và CO2.

Nguồn nội dung

THPT HÀN THUYÊN - BẮC NINH

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

H2O + SO3 → H2SO4 2NO + O2 → 2NO2 O2 + 2SO2 → 2SO3 H2O + 3NO2 → 2HNO3 + NO 2H2O + O2 + 2SO2 → 2H2SO4

Câu hỏi kết quả số #4

Bài tập nhận biết ion nitrat trong dung dịch

Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Dung dịch HCl.
  • Câu B. Dung dịch NaOH
  • Câu C. Dung dịch BaCl2.
  • Câu D. Cu và dung dịch H2SO4 loãng.

Nguồn nội dung

THPT BỈM SƠN (THANH HÓA)

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2NO + O2 → 2NO2 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO

O2 + 2SO2 → 2SO3

Câu hỏi kết quả số #1

Cân bằng hóa học

Cho các cân bằng:
1) H2 + I2(rắn) ←→ 2HI
2) N2 + 3H2 ←→ 2NH3
3) H2 + Cl2 ←→ 2HCl
4) 2SO2 (k) + O2 (k) ←→ 2SO3
5) SO2 + Cl2 ←→ SO2Cl2
Khi tăng áp suất chung của cả hệ số cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận và
chiều nghịch lần lượt là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 32
  • Câu B. 31
  • Câu C. 24
  • Câu D. 25

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Cl2 + H2 → 2HCl 3H2 + N2 → 2NH3 O2 + 2SO2 → 2SO3 H2 + I2 → 2HI Cl2 + SO2 → SO2Cl2

Câu hỏi kết quả số #2

Chọn phát biểu sai

Phát biểu không đúng là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. CO2 là thủ phạm chính của hiện tượng biến đổi khí hậu
  • Câu B. CF2Cl2 là thủ phạm chính gây thủng tầng ozon.
  • Câu C. SO2 là thủ phạm chính của hiện tượng mưa axit.
  • Câu D. Nhiên liệu hóa thạch các nước đang sử dụng như than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên… là nhiên liệu sạch.

Nguồn nội dung

THPT VĨNH CHÂN - PHÚ THỌ

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

C + O2 → CO2 O2 + 2SO2 → 2SO3 2H2O + O2 + 2SO2 → 2H2SO4

Câu hỏi kết quả số #3

Hợp chất lưu huỳnh

Cho các nhận định sau:
(1). Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì dung dịch chuyển thành màu nâu đen.
(2). SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với O2, nước Br2, dung dịch
KMnO4.
(3). Trong các phản ứng sau:
1) SO2 + Br2 + H2O
2) SO2 + O2 (to, xt)
3) SO2 + KMnO4 + H2O
4) SO2 + NaOH
5) SO2 + H2S
6) SO2 + Mg.
Có 4 phản ứng mà SO2 thể hiện tính oxi hóa.
(4). Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí H2S vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và
H2SO4 là dung dịch bị mất màu tím.
(5). Các chất O3, KClO4, H2SO4, Fe(NO3)3 chỉ có tính oxi hóa.
(6). Bạc tiếp xúc với không khí có lẫn H2S bị hóa đen.
(7). Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là SO2, NO2.
(8). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2 không xảy ra phản ứng.
Số nhận định đúng là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 4
  • Câu B. 3
  • Câu C. 5
  • Câu D. 6

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

4Fe(NO3)3 → 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2 2H2O + 2KMnO4 + 5SO2 → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 2H2S + SO2 → 2H2O + 3S 2Mg + SO2 → S + 2MgO O2 + 2SO2 → 2SO3 Br2 + 2H2O + SO2 → H2SO4 + 2HBr 4Ag + 2H2S + O2 → 2H2O + 2Ag2S

Câu hỏi kết quả số #4

Chất phản ứng với oxi ở điều kiện thường

Cho các chất: N2, H2S, SO2, HBr, CO2. Có bao nhiêu chất có phản ứng với
O2 ở điều kiện thích hợp?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 4
  • Câu B. 3
  • Câu C. 5
  • Câu D. 2

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2 O2 + 4HBr → 2Br2 + 2H2O N2 + O2 → 2NO O2 + 2SO2 → 2SO3

H2O + 3NO2 → 2HNO3 + NO

Câu hỏi kết quả số #1

Nguyên nhân gây mưa axit

Khí nào sau đây là tác nhân chủ yếu gây mưa axit ?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. N2.
  • Câu B. NH3.
  • Câu C. CH4.
  • Câu D. SO2.

Nguồn nội dung

THPT HÀM LONG - BẮC NINH

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

H2O + 3NO2 → 2HNO3 + NO H2O + SO2 → H2SO3

Câu hỏi kết quả số #2

Nhận biết

Cho các phương trình phản ứng sau, có bao nhiêu phương trình tạo ra chất khí?
CaOCl2 + H2O + CO2 ----> ;
SO2 + Ba(OH)2 ---> ;
KOH + NO2 --------> ;
CH3COOH + NH3 ----> ;
NaOH + CH2=CH-COONH4 ---> ;
H2SO4 + P ---------> ;
Fe + H2O ----> ;
FeCO3 + H2SO4 ----> ;
HCl + KHCO3 ----> ;
Fe2O3 + HI ----> ;
Mg(HCO3)2 ---t0----> ;
Br2 + C2H6 -------> ;
H2O + NO2 ----> ;
HCl + CH3CH(NH2)COONa -----> ;
HNO3 + Zn -----> ;
BaCl2 + Fe2(SO4)3 ----> ;



Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 5
  • Câu B. 7
  • Câu C. 10
  • Câu D. 12

Nguồn nội dung

Tài liệu luyện thi ĐH

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

3BaCl2 + Fe2(SO4)3 → 2FeCl3 + 3BaSO4 CH3COOH + NH3 → CH3COONH4 2CaOCl2 + H2O + CO2 → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO Fe + H2O → FeO + H2 2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2 + 2CO2 5H2SO4 + 2P → 2H2O + 5SO2 + 2H3PO4 2KOH + 2NO2 → H2O + KNO2 + KNO3 H2O + 3NO2 → 2HNO3 + NO HCl + KHCO3 → H2O + KCl + CO2 SO2 + Ba(OH)2 → H2O + BaSO3 Br2 + C2H6 → C2H5Br + HBr Fe2O3 + 6HI → 3H2O + I2 + 2FeI2 Mg(HCO3)2 → H2O + MgCO3 + CO2 HCl + CH3CH(NH2)COONa → NaCl + CH3CH(NH3Cl)COOH NaOH + CH2=CH-COONH4 → H2O + NH3 + CH2=CH-COONa

Câu hỏi kết quả số #3

Câu hỏi lý thuyết về tác nhân gây mưa acid

Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. SO2 và NO2
  • Câu B. CH4 và NH3
  • Câu C. CO và CH4
  • Câu D. CO và CO2.

Nguồn nội dung

THPT HÀN THUYÊN - BẮC NINH

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

H2O + SO3 → H2SO4 2NO + O2 → 2NO2 O2 + 2SO2 → 2SO3 H2O + 3NO2 → 2HNO3 + NO 2H2O + O2 + 2SO2 → 2H2SO4

2H2O + O2 + 2SO2 → 2H2SO4

Câu hỏi kết quả số #1

Phát biểu

Cho các phát biểu sau:
(1) Khí SO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(2) Khí CO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
(3) Các dạng nhiên liệu như than, dầu mỏ và khí tự nhiên được gọi là nhiên liệu hóa thạch.
(4) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon.
(5) Các nguồn năng lượng: thủy điện, gió, mặt trời đều là những nguồn năng lượng sạch.
Những phát biểu đúng là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. (3), (4), (5).
  • Câu B. (1), (2), (4).
  • Câu C. (1), (2), (4), (5).
  • Câu D. (2), (3), (4), (5).

Nguồn nội dung

THPT TIỂU LA - QUẢNG NAM

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2H2 + O2 → 2H2O 2H2O + O2 + 2SO2 → 2H2SO4 2H2O + 4NO2 + O2 → 4HNO3

Câu hỏi kết quả số #2

Chọn phát biểu sai

Phát biểu không đúng là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. CO2 là thủ phạm chính của hiện tượng biến đổi khí hậu
  • Câu B. CF2Cl2 là thủ phạm chính gây thủng tầng ozon.
  • Câu C. SO2 là thủ phạm chính của hiện tượng mưa axit.
  • Câu D. Nhiên liệu hóa thạch các nước đang sử dụng như than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên… là nhiên liệu sạch.

Nguồn nội dung

THPT VĨNH CHÂN - PHÚ THỌ

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

C + O2 → CO2 O2 + 2SO2 → 2SO3 2H2O + O2 + 2SO2 → 2H2SO4

Câu hỏi kết quả số #3

Câu hỏi lý thuyết về tác nhân gây mưa acid

Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. SO2 và NO2
  • Câu B. CH4 và NH3
  • Câu C. CO và CH4
  • Câu D. CO và CO2.

Nguồn nội dung

THPT HÀN THUYÊN - BẮC NINH

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

H2O + SO3 → H2SO4 2NO + O2 → 2NO2 O2 + 2SO2 → 2SO3 H2O + 3NO2 → 2HNO3 + NO 2H2O + O2 + 2SO2 → 2H2SO4

Các câu hỏi liên quan khác

Câu hỏi kết quả số #1

Câu hỏi lý thuyết về cấu tạo của saccarozơ

Một phân tử saccarozơ có

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học

  • Câu A. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ
  • Câu B. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ
  • Câu C. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ
  • Câu D. hai gốc α-glucozơ

Nguồn nội dung

THPT HÀN THUYÊN - BẮC NINH

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Chúng mình không tìm thấy phương trình nào liên quan trực tiếp tới câu hỏi này. Có thể vì câu hỏi này không cần sử dụng phương trình hóa học để giải

Câu hỏi kết quả số #2

Câu hỏi lý thuyết về hệ số cân bằng của phản ứng Cu + HNO3

Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 8
  • Câu B. 10
  • Câu C. 11
  • Câu D. 9

Nguồn nội dung

THPT HÀN THUYÊN - BẮC NINH

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O + 2NO2