Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

N2 + O2 = 2NO | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

N2 | nitơ | khí + O2 | oxi | khí = NO | nitơ oxit | khí, Điều kiện Nhiệt độ 2000, Chất xúc tác Pt/MnO2


Cách viết phương trình đã cân bằng

N2 + O22NO
nitơ oxi nitơ oxit
Nitrogen monoxide
(khí) (khí) (khí)
(không màu) (không màu) (không màu)
28 32 30
1 1 2 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình N2 + O2 → 2NO

N2 + O2 → 2NO là Phản ứng oxi-hoá khử, N2 (nitơ) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra NO (nitơ oxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 2000°C Xúc tác: Pt/MnO2

Điều kiện phản ứng N2 (nitơ) tác dụng O2 (oxi) là gì ?

Nhiệt độ: 2000°C Xúc tác: Pt/MnO2

Làm cách nào để N2 (nitơ) tác dụng O2 (oxi) xảy ra phản ứng?

cho khí nito tác dụng với oxi

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là N2 (nitơ) tác dụng O2 (oxi) và tạo ra chất NO (nitơ oxit)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra N2 + O2 → 2NO là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm NO (nitơ oxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia N2 (nitơ) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), O2 (oxi) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng N2 + O2 → 2NO

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ N2 Ra NO

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ N2 (nitơ) ra NO (nitơ oxit)

Xem tất cả phương trình điều chế từ N2 (nitơ) ra NO (nitơ oxit)

Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra NO

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra NO (nitơ oxit)

Xem tất cả phương trình điều chế từ O2 (oxi) ra NO (nitơ oxit)


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình N2 + O2 → 2NO

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử

Phản ứng thuận nghịch (cân bằng) là gì ?

Khi nó xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng một điều kiện. Do đó, phản ứng cân bằng xảy ra không hoàn toàn, nghĩa là sau phản ứng không những thu được sản phẩm (C, D) mà còn có cả các tác chất (A, B).

Xem tất cả phương trình Phản ứng thuận nghịch (cân bằng)


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình N2 + O2 → 2NO

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình N2 + O2 → 2NO

Câu 1. Phát biểu

Cho các phát biểu sau:
(a). Nung nóng KClO3 (không xúc tác) chỉ thu được KCl và O2.
(b). Lượng lớn thiếc dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ (sắt tây) dùng
công nghiệp thực phẩm.
(c). Sắt tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao hơn 570 độ C thu được oxit sắt từ và
khí H2.
(d). Nhôm là nguyên tố đứng hàng thứ hai sau oxi về độ phổ biến trong vỏ Trái Đất
(e). Phản ứng của O2 với N2 xảy ra rất khó khăn là phản ứng không thuận nghịch.
(f). Có thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy của Mg nhưng không được dùng
H2O
(g). Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4 thấy có kết tủa màu vàng.
(h). Nước ta có mỏ quặng apatit (công thức: Ca3(PO4)2) ở Lào Cai.
(i). Trong phòng thí nghiệm CO được điều chế bằng cách đun nóng axit
HCOOH với H2SO4 đặc.
Có tất cả bao nhiêu phát biểu không đúng?


A. 7
B. 4
C. 5
D. 6

Xem đáp án câu 1

Câu 2. Chất phản ứng với oxi ở điều kiện thường

Cho các chất: N2, H2S, SO2, HBr, CO2. Có bao nhiêu chất có phản ứng với
O2 ở điều kiện thích hợp?


A. 4
B. 3
C. 5
D. 2

Xem đáp án câu 2

Câu 3. Chất tác dụng với oxi ở điều kiện thường

Cho các chất: N2, H2S, SO2, HBr, CO2. Có bao nhiêu chất có phản ứng với
O2 ở điều kiện thích hợp?


A. 4
B. 3
C. 5
D. 2

Xem đáp án câu 3

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Đánh giá

N2 + O2 → 2NO | , Phản ứng oxi-hoá khử

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng N2 + O2 → 2NO

Chuỗi phản ứng

Đốt cháy khí amoniac trong không khí sản phẩm tạo thành có khí thoát ra.

Sau đó, đem khí nito thu được sau phản ứng đốt trong không khí ở nhiệt độ 3000 độ sản phẩm tạo thành khí không màu là NO.

Tiếp đó, đem khí NO để ngoài không khí sau phản ứng khí chuyển thành màu nâu là NO2.

Oxi hóa khí NO2 ở điều kiện thuận lợi sẽ tạo thành axit nitric.

Cho axit HNO3 phản ứng với muối Na2CO3 sản phẩm tạo thành có khí CO2 thoát ra.

Dẫn khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong sản phẩm có hiện tượng kết tủa trắng là CaCO3.

Đem muối CaCO3 nhiệt phân ta thu được CaO và khí CO2.

Cuối cùng cho axit nitric hòa tan kim loại sắt sản phẩm thu được là muối Fe(NO3)3 và khí không màu NO thoát ra.

Phương trình liên quan

8 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ




Chuỗi phương trình hóa học về nito

Đốt cháy khí amoniac trong không khí sau phản ứng có hiện tượng khí thoát ra là nito.

Sau đó đem khí nito đốt cháy trong không khí ở nhiệt độ 3000 độ C, sản phẩm tạo thành là khí NO.

Tiếp tục lấy khí NO để ngoài không khí, sau một thời gian có hiện tượng hóa nâu là khí NO2.

Cho khí NO2 tác dụng với oxi có hơi nước tạo thành axit nitric.

Cho axit nitric tác dụng với muối natri cacbonat sau phản ứng có hiện tượng khí thoát ra là khí CO2.

Tiếp tục sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong sản phẩm có hiện tượng kết tủa trắng là CaCO3.

Nhiệt phân muối CaCO3 thu được CaO và khí CO2.

Sau cùng, cho kim loại sắt hòa tan trong axit nitric sản phẩm tạo thành muối Fe(NO3)3.

Phương trình liên quan

8 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ




Tìm chất A, B, C, D của chuỗi phương trình phản ứng

cho N2 tác dụng với O2 tạo ra NO.

Tiếp theo cho NO đốt cháy trong không khí sinh ra NO2.

Sau đó, cho NO2 phản ứng với nước tạo ra HNO3.

Cuối cùng, cho HNO3 phản ứng với Cu thu được đồng nitrat và giải phóng khí NO2.

Phương trình liên quan

4 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ




Chuỗi các phương trình phản ứng của nito và hợp chất của nito

Nhiệt phân amoni nitrit thu được khí nito.

Đốt cháy khí nito trong oxi ở nhiệt độ 3000 độ C thu được khí không màu NO.

Cho khí NO tác dụng với oxi thu được khí màu nâu NO2.

Hòa tan khí NO2 trong nước thu được axit nitric.

Cuối cùng, hòa tan kim loại đồng trong môi trường axit nitric tạo thành muối đồng nitrat.

Vây X1 là N2, X2 là NO, X3 là NO2, X4 là HNO3, X5 là Cu(NO3)2.

Phương trình liên quan

5 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ




Bài Viết Hóa Học Liên Quan

Bài 10. Nitơ

Hiểu cấu tạo phân tử, tính chất vật lí và hóa học của Nito

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!

Bài học liên quan

Các bài học trong sách giáo khoa có sử dụng phương trình hóa học này:

Bài 10. Nitơ"