Tìm kiếm phương trình hóa học
|
Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook | ||||
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2 | ||||
Mục Lục
![]() | ![]() | ![]() | |||
Fe | + | S | → | FeS | |
sắt | sulfua | sắt (II) sulfua | |||
Iron | Iron(II) sulfide | ||||
(rắn) | (rắn) | (rắn) | |||
(trắng xám) | (vàng) | (đen) | |||
Muối | |||||
56 | 32 | 88 | |||
1 | 1 | 1 | Hệ số | ||
Nguyên - Phân tử khối (g/mol) | |||||
Số mol | |||||
Khối lượng (g) |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
Fe + S → FeS là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, Fe (sắt) phản ứng với S (sulfua) để tạo ra FeS (sắt (II) sulfua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ
Nhiệt độ: nhiệt độ
Cho kim loại sắt tác dụng với bột lưu huỳnh rồi đốt nóng hỗn hợp.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Fe (sắt) tác dụng S (sulfua) và tạo ra chất FeS (sắt (II) sulfua)
Khi đốt nóng hỗn hợp, lưu huỳnh nóng chảy, hỗn hợp cháy sáng và bắt đầu chuyển thành hợp chất màu đen, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
Fe tác dụng với S nung nóng thu được hợp chất FeS màu đen. Hợp chất này không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh.
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra FeS (sắt (II) sulfua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe (sắt) ra FeS (sắt (II) sulfua)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ S (sulfua) ra FeS (sắt (II) sulfua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ S (sulfua) ra FeS (sắt (II) sulfua)Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa - khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa - khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.
Xem tất cả phương trình Phản ứng hoá hợp
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II).
Cho các nhận định sau:
(1). Oxi có thể tác dụng với tất cả các kim loại.
(2). Trong công nghiệp oxi được điều chế từ điện phân nước và chưng cất phân
đoạn không khí lỏng.
(3). Khi có ozon trong không khí sẽ làm không khí trong lành.
(4). Ozon được dùng tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn, khử trùng nước sinh
hoạt, khử mùi, bảo quản hoa quả, chữa sâu răng.
(5). H2O2 được sử dụng làm chất tẩy trắng bột giấy, bột giặt, tơ sợi, lông, len,
vải.Dùng làm chất bảo vệ môi trường.Khử trùng hat giống trong nông nghiệp.
(6). Lưu huỳnh có hai dạng thù hình là đơn tà và tà phương.
(7). Phần lớn S được dùng để sản xuất axit H2SO4.
(8). Các muối CdS, CuS, FeS, Ag2S có màu đen.
(9). SO2 được dùng sản xuất axit sunfuric, tẩy trắng giấy, chống nấm mốc cho
lương thực, thực phẩm.
(10). Ở điều kiện thường SO3 là chất khí tan vô hạn trong nước và H2SO4.
(11). Trong sản xuất axit sunfuric người ta hấp thụ SO3 bằng nước.
Số nhận định đúng là:
Trộn 60 gam bột sắt với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A. Hòa tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V bằng
Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của V.
Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra haonf toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗiĐốt cháy lưu huỳnh trong không khí sản phẩm thu được là khí không màu, mùi hắc SO2.
Đốt cháy SO2 trong không khí có chất xúc tác V2O5, nhiệt độ 450 độ C sản phẩm tạo thành là SO3.
Tiếp tục hòa tan khí SỎ trong nước ta sẽ thu được dung dịch axit sunfuric.
Tiếp theo, cho kim loại sắt phản ứng với axit sunfuric đậm đặc, sản phẩm tạo thành có Fe2(SO4)3, khí SO2 không màu thoát ra.
Đốt cháy lưu huỳnh với khí hidro ta thu được khí có mùi trứng thối là H2S.
Tiếp theo đốt cháy lưu huỳnh trong không khí tạo thành khí SO2.
Cho kim loại sắt phản ứng với lưu hình sản phẩm tạo thành chất rắn màu đen là FeS.
Dẫn khí SO2 vào dung dịch Axit Sunfuhiđric H2S, xuất hiện kết tủa vàng Lưu huỳnh (S).
Sục khí SO2 trong dung dịch nước brom thu được axit sunfuric.
Tiếp theo cho FeS tác dụng với HBr thu được sản phẩm có mùi trứng thối thoát ra đó là H2S
Có 9 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ
Đốt cháy kim loại sắt trong lưu huỳnh thu được sắt (II) sunfua.
Cho sắt (II) sunfua cháy trong không khí thu được khí SO2 mùi hắc.
Nhiệt phân nóng chảy SO2 thu được khí oxi không màu.
Oxi hóa không hoàn toàn metan thu được formandehit (đây là phương pháp điều chế formandehit).
Hidro hóa formandehit tạo thành rượu CH3OH.
Có 5 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ
Đầu tiên cho lưu huỳnh tác dụng với hidro sinh ra khí H2S.
Tiếp theo, đốt cháy lưu huỳnh trong không khí sinh ra SO2.
Sau đó, cho lưu huỳnh phản ứng với sắt sinh ra FeS.
Cuối cùng, cho H2S tác dụng với SO2 sản phẩm tạo thành kết tủa vàng chanh.
Có 3 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ
Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về nguyên tố rất phố biến trong đời sống và sản xuất chính là Sắt. Thông qua bài học các em học sinh biết được vị trí của Sắt trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Sắt.
Hiểu được tính chất hóa học cơ bản của sắt và dẫn ra được những phản ứng hóa học thích hợp
Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
Các bài học trong sách giáo khoa có sử dụng phương trình hóa học này:
CHƯƠNG 7 SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG" Bài 40. Sắt"(iron)
FeCl2 → Cl2 + Fe 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe Fe2(SO4)3 + 3H2O → 2Fe + 3H2SO4 + 3/2O2 Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra Fe(sulfur)
Cl2 + H2S → 2HCl + S 2H2S + 2NO → 2H2O + N2 + 2S 2H2S + O2 → 2H2O + 2S Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra S()
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S 4FeS + 7O2 → 2Fe2O3 + 4SO2 2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 10H2O + 9SO2 Tổng hợp tất cả phương trình có FeS tham gia phản ứng