Tìm kiếm phương trình hóa học
|
Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook | ||||
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2 | ||||
Mục Lục
![]() | ![]() | ![]() | |||
H2 | + | S | → | H2S | |
hidro | sulfua | hidro sulfua | |||
Hydrogen | Hydro sulfid, hydro sulfua, sunfan | ||||
(khí) | (rắn) | (khí) | |||
(không màu) | (vàng chanh) | (không màu) | |||
Axit | |||||
2 | 32 | 34 | |||
1 | 1 | 1 | Hệ số | ||
Nguyên - Phân tử khối (g/mol) | |||||
Số mol | |||||
Khối lượng (g) |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
H2 + S → H2S là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, H2 (hidro) phản ứng với S (sulfua) để tạo ra H2S (hidro sulfua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: < 350
Nhiệt độ: < 350
cho hidro tác dụng với lưu huỳnh
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2 (hidro) tác dụng S (sulfua) và tạo ra chất H2S (hidro sulfua)
có khí mùi hắc thoát ra
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2 (hidro) ra H2S (hidro sulfua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2 (hidro) ra H2S (hidro sulfua)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ S (sulfua) ra H2S (hidro sulfua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ S (sulfua) ra H2S (hidro sulfua)Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa - khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa - khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.
Xem tất cả phương trình Phản ứng hoá hợp
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Cho các nhận định sau:
(1). O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.
(2). Ozon được ứng dụng vào tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
(3). Ozon được ứng dụng vào sát trùng nước sinh hoạt.
(4). Ozon được ứng dụng vào chữa sâu răng.
(5). Ozon được ứng dụng vào điều chế oxi trong PTN.
(6). Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(7). Tổng hệ số các chất trong phương trình
2KMnO4 +5H2O2 +3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O.
khi cân bằng với hệ số nguyên nhỏ nhất là 26.
(8). S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Số nhận định đúng là:
Khi cho khí clo tác dụng với lưu huỳnh sẽ tạo ra khí có mùi, màu gì?
Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
Fe + HCl + Fe3O4 --> ;
NaOH + HF --> ;
O2 + CH2=CH2 --> ;
H2 + S --> ;
C2H5OH + H2N-CH2-COOH --> ;
O2 + C4H8O --> ;
Cl2 + H2O --> ;
CaCO3 + HCl --> ;
Al(OH)3 + H2SO4 ---> ;
C6H5CH(CH3)2 --t0--> ;
Mg + BaSO4 --> ;
FeO + O2 --> ;
Al + H2O + KOH --> ;
Fe2O3 + HNO3 ---> ;
(CH3COO)2Ca --t0--> ;
NaHCO3 + CH2OH[CHOH]4COOH --> ;
Cl2 + NH3 --> ;
HCl + (CH3NH3)2CO3 --> ;
Cu + H2SO4 + NH4NO3 ---> ;
NaOH + NH4HSO3 ---> ;
H2O + KAlO2 + CO2 --> ;
Cl2 + F2 --> ;
K2CO3 --t0--> ;
Cl2 + H2S --> ;
NaOH + FeSO4 ---> ;
Ag + Br2 --> ;
H2SO4 + Fe3O4 ---> ;
C4H8 + H2O --> ;
H2 + CH2=CH-COOH --> ;
Br2 + C6H5NH2 ---> ;
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗiCho lưu huỳnh phản ứng với khí hidro sản phẩm tạo thành là khí hidro sunfua (H2S) có mùi trứng thối, mùi sốc.
Tiếp tục cho khí H2S phản ứng với oxi sau phản ứng thu được lưu huỳnh và nước.
Sau đó, đốt cháy lưu huỳnh trong không khí, sau phản ứng có khí không màu, mùi hắc thoát ra là khí SO2.
Cuối cùng, sục khí SO2 trong dung dịch nước Br2 sản phẩm thu được có axit sunfuric.
Có 4 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ
Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí sản phẩm thu được là khí không màu, mùi hắc SO2.
Đốt cháy SO2 trong không khí có chất xúc tác V2O5, nhiệt độ 450 độ C sản phẩm tạo thành là SO3.
Tiếp tục hòa tan khí SỎ trong nước ta sẽ thu được dung dịch axit sunfuric.
Tiếp theo, cho kim loại sắt phản ứng với axit sunfuric đậm đặc, sản phẩm tạo thành có Fe2(SO4)3, khí SO2 không màu thoát ra.
Đốt cháy lưu huỳnh với khí hidro ta thu được khí có mùi trứng thối là H2S.
Tiếp theo đốt cháy lưu huỳnh trong không khí tạo thành khí SO2.
Cho kim loại sắt phản ứng với lưu hình sản phẩm tạo thành chất rắn màu đen là FeS.
Dẫn khí SO2 vào dung dịch Axit Sunfuhiđric H2S, xuất hiện kết tủa vàng Lưu huỳnh (S).
Sục khí SO2 trong dung dịch nước brom thu được axit sunfuric.
Tiếp theo cho FeS tác dụng với HBr thu được sản phẩm có mùi trứng thối thoát ra đó là H2S
Có 9 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ
+) S-2 → S0: Đốt cháy khí H2S trong điều kiện thiếu oxi sản phẩm thu được kết tủa vàng là S.
+) S0 → S-2: Cho S phản ứng với hidro sản phẩm có khí mùi trứng thối thoát ra.
+) S0 → S+4: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí thu được khí SO2 không màu.
+) S+4 → S0: Cho khí H2S tác dụng với SO2 sản phẩm thu được kết tủa vàng là lưu huỳnh
+) S+4 → S+6: Sục khí SO2 với dung dịch nước brom sản phẩm thu được axit sunfuric
+) S+6 → S+4: Cho kim loại đồng phản ứng với H2SO4 đặc sản phẩm thu được có khí SO2 thoát ra.
+) S0 → S+6: Cho lưu huỳnh tác dụng với flo sản phẩm thu được là SF6
+) S+6 → S0: Tiếp theo cho kẽm hòa tan trong dung dịch axit sunfuric sản phẩm có muối ZnSO4 và lưu huỳnh kết tủa
+) S-2 → S+6: Sục khí H2S trong dung dịch clo sản phẩm thu được là axit H2SO4
+) S+6 → S2-: Hòa tan Mg trong dung dịch axit H2SO4 đặc ta thu được muối MgSO4
Có 9 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ
Đầu tiên cho lưu huỳnh tác dụng với hidro sinh ra khí H2S.
Tiếp theo, đốt cháy lưu huỳnh trong không khí sinh ra SO2.
Sau đó, cho lưu huỳnh phản ứng với sắt sinh ra FeS.
Cuối cùng, cho H2S tác dụng với SO2 sản phẩm tạo thành kết tủa vàng chanh.
Có 3 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ
Đầu tiên, cho lưu huỳnh tác dụng với hidro thu được khí H2S có mùi trứng thối.
Sau đó, đốt H2S trong không khí thu được khí SO2.
Tiếp theo, cho SO2 lội qua dung dịch nước brom thu được H2SO4 và HBr.
Kế tiếp, cho đồng tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thu đước muối đồng sulfat và có khí thoát ra.
Cuối cùng cho SO2 tác dụng với magie phản ứng thu được là lưu huỳnh kết tủa vàng.
Có 4 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ
Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
(hydrogen)
C4H10 → CH3CH=CHCH3 + H2 C6H12 → C6H6 + H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra H2(sulfur)
Cl2 + H2S → 2HCl + S 2H2 + SO2 → 2H2O + S 2Mg + SO2 → S + 2MgO Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra S(hydrogen sulfide)
2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2 Cl2 + H2S → 2HCl + S 2H2S + 2NO → 2H2O + N2 + 2S Tổng hợp tất cả phương trình có H2S tham gia phản ứng