Tìm kiếm phương trình hóa học
|
Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook | ||||
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2 | ||||
Mục Lục
![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ||||
Ca | + | 2H2O | → | Ca(OH)2 | + | H2 | |
canxi | nước | canxi hidroxit hoặc tôi vôi | hidro | ||||
Calcium | Hydrogen | ||||||
(rắn) | (lỏng) | (dd) | (khí) | ||||
(trắng) | (không màu) | (không màu) | |||||
Bazơ | |||||||
40 | 18 | 74 | 2 | ||||
1 | 2 | 1 | 1 | Hệ số | |||
Nguyên - Phân tử khối (g/mol) | |||||||
Số mol | |||||||
Khối lượng (g) |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 là Phản ứng oxi-hoá khử, Ca (canxi) phản ứng với H2O (nước) để tạo ra Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi), H2 (hidro) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ phòng
Nhiệt độ: nhiệt độ phòng
Chúng mình không thông tin về làm thế nào để Ca (canxi) phản ứng với H2O (nước) và tạo ra chất Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) phản ứng với H2 (hidro).
Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Ca (canxi) tác dụng H2O (nước) và tạo ra chất Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi), H2 (hidro)
Chất rắn Canxi (Ca) tan dần trong nước và tạo ra Hidro (H2) sủi bọt khí dung dịch.
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca (canxi) ra Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Ca (canxi) ra Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca (canxi) ra H2 (hidro)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Ca (canxi) ra H2 (hidro)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra H2 (hidro)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra H2 (hidro)Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung
dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2(đktc) và 9,45 gam
H2O. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 2M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là :
Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường ?
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (dktc). Giá trị của m là :
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗiCho khí axetilen đi qua nước có HgSO4 làm chất xúc tác thu được khí mùi sốc là CH3CHO.
Đốt cháy andehit axetic trong không khí ở nhiệt độ thích hợp và có chất xúc tác thu được axit axetic.
Sau đó cho axit axetic tác dụng với rượu etylic thu được etyl axetat và nước.
Dẫn canxi lội qua nước thu được dung dịch nước vôi trong.
Cuối cùng sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong thu được sản phẩm có hiện tượng kết tủa trắng là CaCO3.
Có 5 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ
Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm, giúp các em học sinh biết được vị trí của kim loại kiềm thổ trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Kim loại kiềm thổ như Ca(OH) (Canxi hidroxit), CaCO (Canxi cacbonat), CaSO (Canxi sunfat)... Ngoài ra, các em sẽ được tìm hiểu thêm về nước cứng, nguyên tắc và phương pháp làm mềm nước cứng
Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
Các bài học trong sách giáo khoa có sử dụng phương trình hóa học này:
Bài 26. Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ"(calcium)
CaCl2 → Ca + Cl2 2Al + 4CaO → 3Ca + Ca(AlO2)2 CaH2 → Ca + H2 Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra Ca(water)
3NH4NO3 + CH2 → 7H2O + 3N2 + CO2 NaOH + C6H5Br → C6H5ONa + H2O + NaBr 3BaO + 2H3PO4 → 3H2O + Ba3(PO4)2 Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra H2O(calcium hydroxide)
BaCl2 + Ca(OH)2 → Ba(OH)2 + CaCl2 Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + H2O + NaOH Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O Tổng hợp tất cả phương trình có Ca(OH)2 tham gia phản ứng(hydrogen)
H2 + CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOCH3 → CH3[CH2]16COOCH3 C + 2H2 → CH4 H2 + I2 → 2HI Tổng hợp tất cả phương trình có H2 tham gia phản ứng