Tìm kiếm phương trình hóa học
|
Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook | ||||
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2 | ||||
Mục Lục
![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ||||
H2SO4 | + | Zn | → | H2 | + | ZnSO4 | |
axit sulfuric | kẽm | hidro | kẽm sulfat | ||||
Sulfuric acid; | Hydrogen | Zinc sulfate | |||||
(dd) | (rắn) | (khí) | (dd) | ||||
(không màu) | (trắng xanh) | (không màu) | (không màu) | ||||
Axit | Muối | ||||||
98 | 65 | 2 | 161 | ||||
1 | 1 | 1 | 1 | Hệ số | |||
Nguyên - Phân tử khối (g/mol) | |||||||
Số mol | |||||||
Khối lượng (g) |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4 là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng thế, H2SO4 (axit sulfuric) phản ứng với Zn (kẽm) để tạo ra H2 (hidro), ZnSO4 (kẽm sulfat) dười điều kiện phản ứng là Không có
Không có
Cho một ít kim loại Zn vào đáy ống nghiệm, thêm vào ống 1-2 ml dung dịch axit.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng Zn (kẽm) và tạo ra chất H2 (hidro), ZnSO4 (kẽm sulfat)
Chất rắn màu xám sẫm Kẽm (Zn) tan dần và xuất hiện khí Hidro (H2) làm sủi bọt khí.
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2 (hidro)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2 (hidro)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra ZnSO4 (kẽm sulfat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra ZnSO4 (kẽm sulfat)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Zn (kẽm) ra H2 (hidro)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Zn (kẽm) ra H2 (hidro)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Zn (kẽm) ra ZnSO4 (kẽm sulfat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Zn (kẽm) ra ZnSO4 (kẽm sulfat)Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Xem tất cả phương trình Phản ứng thế
Trong các hiện tượng thực hành dưới đây, hiện tượng nào miêu tả không chính xác.
Cho 8,9 gam bột Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,2 mol khí H2. Khối lượng của Mg và Zn trong 8,9 gam hỗn hợp trên lần lượt là:
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn vào dung dịch H2SO4, thu được 8,96 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là:
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗi1) Đầu tiên cho FeS2 cháy trong O2 tạo thành Fe2O3 và có khí thoát ra SO2
2) Sau đó, cho SO2 cháy trong O2 kết quả thu được khí SO3
3) Kế tiếp, cho SO3 phản ứng với H2O thu được H2SO4
4) Tiếp theo, cho H2SO4 phản ứng với Zn tạo thành ZnSO4 và có khí bay ra.
5) Sau đó, cho ZnSO4 tác dụng với NaOH tạo thành Zn(OH)2 và Na2SO4
6) Nhiệt phân Zn(OH)2 sản phẩm thu được ZnO và H2O
7) Cuối cùng, cho ZnO tác dụng H2 tạo thành Zn vào nước.
Có 5 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ
Đốt cháy khí hidro trong không khí sản phẩm tạo thành là nước.
Cho lưu huỳnh trioxit (oxit axit) tác dụng với nước tạo ra axit sunfuric.
Hòa tan thanh kẽm bằng dung dịch axit sunfuric sản phẩm tạo thành có khí hidro thoát ra.
Cuối cùng cho hidro phản ứng với khí clo sản phẩm tạo thành khí không màu là HCl.
Có 4 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ
Nội dung bài giảng củng cố lại các kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng; rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh các hiện tượng thí nghiệm và giải thích bằng kiến thức đã học.
Bài học này chúng ta cùng nghiêm cứu tính chất hóa học của kim loại
Biết vị trí và cấu tạo của nguyên tử kim loại. Hiểu được những tính chất vật lý và hóa học của kim loại
Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
Các bài học trong sách giáo khoa có sử dụng phương trình hóa học này:
Bài 37. Bài thực hành số 6: Tốc độ phản ứng hóa học" Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại" CHƯƠNG 5. Bài 19. Kim loại và hợp kim"(sulfuric acid)
24HNO3 + FeCuS2 → Cu(NO3)2 + 10H2O + 2H2SO4 + 18NO2 + Fe(NO3)3 2H2O + 2KMnO4 + 5SO2 → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 2H2O + 2ZnSO4 → 2H2SO4 + O2 + 2Zn Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra H2SO4(zinc)
2Al + 3Zn(NO3)2 → 3Zn + 2Al(NO3)3 2H2O + 2ZnSO4 → 2H2SO4 + O2 + 2Zn C + ZnO → CO + Zn Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra Zn(hydrogen)
C + 2H2 → CH4 H2 + I2 → 2HI H2 + S → H2S Tổng hợp tất cả phương trình có H2 tham gia phản ứng(zinc sulfate)
2NaOH + ZnSO4 → Na2SO4 + Zn(OH)2 2H2O + 2ZnSO4 → 2H2SO4 + O2 + 2Zn ZnSO4 + BaS → ZnS + BaSO4 Tổng hợp tất cả phương trình có ZnSO4 tham gia phản ứng