Thảo luận 3

Bài toán vô cơ tổng hợp

Câu hỏi trắc nghiệm trong ĐỀ THI THỬ VĨNH PHÚC

Bài toán vô cơ tổng hợp

Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 25,5%
  • Câu B. 18,5%
  • Câu C. 20,5% Đáp án đúng
  • Câu D. 22,5%



Nguồn nội dung

ĐỀ THI THỬ VĨNH PHÚC

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2

Đánh giá

Bài toán vô cơ tổng hợp

Tổng số sao của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 1.0 / 5 sao

Các câu hỏi có sử dụng cùng Phương Trình Hoá Học

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Câu hỏi kết quả số #1

Tính chất hóa học của Al

Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 3
  • Câu B. 2
  • Câu C. 5
  • Câu D. 4

Nguồn nội dung

CHUYÊN HẠ LONG - QUẢNG NINH

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Al + 4HNO3 → 2H2O + NO + Al(NO3)3 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2

Câu hỏi kết quả số #2

Phần trăm số mol

Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 25
  • Câu B. 15
  • Câu C. 40
  • Câu D. 30

Nguồn nội dung

ĐỀ THI THỬ THPT QG 2016

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 6Fe(NO3)2 + 9H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + 4H2O + 10HNO3 + NO H2SO4 + Mg → H2 + MgSO4 H2SO4 + ZnO → H2O + ZnSO4

Câu hỏi kết quả số #3

Nhận định

Điều khẳng định nào sau đây là sai?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
  • Câu B. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò là chất khử?
  • Câu C. Kim loại Al tan được trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
  • Câu D. Kim loại Al có tính dẫn điện tốt hơn kim loại Cu.

Nguồn nội dung

THPT ĐOÀN THƯỢNG - HẢI DƯƠNG

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + NaOH → 2H2O + NaAlO2

Câu hỏi kết quả số #4

Tính chất của nhôm

Phát biểu nào sau đây là sai?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Nhôm không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
  • Câu B. Nhôm có tính dẫn điện và dẫn nhiệt lớn hơn tính dẫn điện và dẫn nhiệt của sắt.
  • Câu C. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng boxit.
  • Câu D. Nhôm có cấu tạo kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.

Nguồn nội dung

ĐỀ THI THỬ THPT QG 2016

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 2Al2O3 → 4Al + 3O2

H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4

Câu hỏi kết quả số #1

Ứng dụng

Trong các hiện tượng thực hành dưới đây, hiện tượng nào miêu tả không chính xác.

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Cho mẩu Na vào dung dịch đựng FeCl3 thấy có khí thoát ra đồng thời có kết tủa màu nâu đỏ.
  • Câu B. Thêm dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thấy có kết tủa, sục khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa kết tủa trên thấy kết tủa tan
  • Câu C. Nhúng lá sắt đã đánh sạch gỉ vào dung dịch CuSO4, lá sắt chuyển sang màu đỏ.
  • Câu D. Thả mẩu kẽm vào hai ống nghiệm đều chứa dung dịch H2SO4. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất vài giọt CuSO4 thấy khí thoát ra ở ống nghiệm này nhanh hơn.

Nguồn nội dung

THPT VĨNH BẢO - HẢI PHÒNG

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4 H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4

Câu hỏi kết quả số #2

Hỗn hợp kim loại tác dụng với axit H2SO4

Cho 8,9 gam bột Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,2 mol khí H2. Khối lượng của Mg và Zn trong 8,9 gam hỗn hợp trên lần lượt là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 3,6 gam và 5,3 gam
  • Câu B. 1,2 gam và 7,7 gam
  • Câu C. 1,8 gam và 7,1 gam
  • Câu D. 2,4 gam và 6,5 gam

Nguồn nội dung

ĐHSP HÀ NỘI - THPT CHUYÊN

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4 H2SO4 + Mg → H2 + MgSO4

Câu hỏi kết quả số #3

Phần trăm khối lượng

Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn vào dung dịch H2SO4, thu được 8,96 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 76,91%
  • Câu B. 45,38%
  • Câu C. 20,24%
  • Câu D. 58,70%

Nguồn nội dung

CHUYÊN NGUYỄN QUANG DIÊU

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4

Câu hỏi kết quả số #4

Thành phần % Al

Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Nâng cao

  • Câu A. 25,9%
  • Câu B. 18,9%
  • Câu C. 20,9%
  • Câu D. 22,9%

Nguồn nội dung

ĐỀ THI THỬ VĨNH PHÚC - THPTQG 2018

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4 FeO + H2SO4 → H2O + FeSO4

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2

Câu hỏi kết quả số #1

Phản ứng hóa học

Cho các phản ứng sau:
a. FeO + H2SO4đ,n ->
b. FeS + H2SO4đ,n ->
c. Al2O3 + HNO3 ->
d. Cu + Fe2(SO4)3 ->
e. RCHO + H2 --Ni,t0-->
f. glucose + AgNO3 + NH3 + H2O ->
g. etilen + Br2 ->
h. glixerol + Cu(OH)2 ->

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. a, b, d, e, f, g.
  • Câu B. a, b, d, e, f, h.
  • Câu C. a, b, c, d, e, g.
  • Câu D. a, b, c, d, e, h.

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

CH3CHO + H2 → CH3CH2OH 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2 Br2 + C2H4 → C2H4Br2 FeS + H2SO4 → H2S + FeSO4 Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4 C6H12O6 + 2Ag(NH3)2OH → 2Ag + H2O + 3NH3 + CH2OH(CHOH)4COONH4

Câu hỏi kết quả số #2

Chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng

Cho các chất: KBr, S, Si, SiO2, P, Na3PO4, Ag, Au, FeO, Cu, Fe2O3.
Trong các chất trên số chất có thể oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 6
  • Câu B. 5
  • Câu C. 7
  • Câu D. 4

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Cu + 2H2SO4 → 2H2O + SO2 + CuSO4 H2SO4 + 2HBr → Br2 + 2H2O + SO2 5H2SO4 + 2P → 2H2O + 5SO2 + 2H3PO4 2H2SO4 + S → 2H2O + 3SO2 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2 2Ag + 2H2SO4 → 2H2O + SO2 + Ag2SO4 H2SO4 + KBr → KHSO4 + HBr

Câu hỏi kết quả số #3

Chất bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc nóng

Cho các chất: KBr, S, Si, 2 3 4 2 3 SiO ,P,Na PO ,Ag,Au,FeO,Cu,Fe O .
Trong các chất trên số chất có thể oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 6
  • Câu B. 5
  • Câu C. 7
  • Câu D. 4

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Cu + 2H2SO4 → 2H2O + SO2 + CuSO4 H2SO4 + 2HBr → Br2 + 2H2O + SO2 5H2SO4 + 2P → 2H2O + 5SO2 + 2H3PO4 2H2SO4 + S → 2H2O + 3SO2 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2 2Ag + 2H2SO4 → 2H2O + SO2 + Ag2SO4 H2SO4 + KBr → KHSO4 + HBr

Câu hỏi kết quả số #4

Chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng

Cho các chất: H2S, S, SO2, FeS, Na2SO3, FeCO3, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2.
Có bao nhiêu chất trong số các chất trên tác dụng được với H2SO4 đặc nóng?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 6
  • Câu B. 8
  • Câu C. 5
  • Câu D. 7

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

4H2SO4 + 2Fe(OH)2 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + SO2 2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2 + 2CO2 H2SO4 + Na2SO3 → H2O + Na2SO4 + SO2 2H2SO4 + S → 2H2O + 3SO2 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2 10H2SO4 + 2Fe3O4 → 3Fe2(SO4)3 + 10H2O + SO2 3H2S + H2SO4 → 4H2O + 4S 2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 10H2O + 9SO2 H2S + 3H2SO4 → 4H2O + 4SO2

Các câu hỏi liên quan khác

Câu hỏi kết quả số #1

Đồng phân cấu tạo của tripeptit

Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, alanin, valin. Số công thức
cấu tạo của X là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 6
  • Câu B. 3
  • Câu C. 4
  • Câu D. 8

Nguồn nội dung

ĐỀ THI THỬ VĨNH PHÚC

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Chúng mình không tìm thấy phương trình nào liên quan trực tiếp tới câu hỏi này. Có thể vì câu hỏi này không cần sử dụng phương trình hóa học để giải

Câu hỏi kết quả số #2

Dạng toán hỗn hợp kim loại Al và Na tác dụng với nước

Hòa tan m (g) hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1 : 2 vào nước dư thu được 4,48 (l) khí (đktc). Gíá trị của m là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 7,3
  • Câu B. 5,84
  • Câu C. 6,15
  • Câu D. 3,65

Nguồn nội dung

ĐỀ THI THỬ VĨNH PHÚC

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2 2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH