Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

NaOH + CO2 = NaHCO3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

NaOH | natri hidroxit | dd + CO2 | Cacbon dioxit | khí = NaHCO3 | natri hidrocacbonat | dd, Điều kiện


Cách viết phương trình đã cân bằng

NaOH + CO2NaHCO3
natri hidroxit Cacbon dioxit natri hidrocacbonat
Sodium hydroxide Carbon dioxide Sodium hydrogen carbonate
(dd) (khí) (dd)
(không màu)
Bazơ Muối
40 44 84
1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình NaOH + CO2 → NaHCO3

NaOH + CO2 → NaHCO3 là Phản ứng hoá hợp, NaOH (natri hidroxit) phản ứng với CO2 (Cacbon dioxit) để tạo ra NaHCO3 (natri hidrocacbonat) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng NaOH (natri hidroxit) tác dụng CO2 (Cacbon dioxit) là gì ?

Không có

Làm cách nào để NaOH (natri hidroxit) tác dụng CO2 (Cacbon dioxit) xảy ra phản ứng?

cho dung dịch NaOH tác dụng với CO2.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là NaOH (natri hidroxit) tác dụng CO2 (Cacbon dioxit) và tạo ra chất NaHCO3 (natri hidrocacbonat)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra NaOH + CO2 → NaHCO3 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm NaHCO3 (natri hidrocacbonat) (trạng thái: dd), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia NaOH (natri hidroxit) (trạng thái: dd), CO2 (Cacbon dioxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng NaOH + CO2 → NaHCO3

Tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol giữa CO2 và NaOH mà có thể tạo muối trung hoà, hay muối axit, hoặc hỗn hợp hai muối

Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra NaHCO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra NaHCO3 (natri hidrocacbonat)

Xem tất cả phương trình điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra NaHCO3 (natri hidrocacbonat)

Phương Trình Điều Chế Từ CO2 Ra NaHCO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO2 (Cacbon dioxit) ra NaHCO3 (natri hidrocacbonat)

Xem tất cả phương trình điều chế từ CO2 (Cacbon dioxit) ra NaHCO3 (natri hidrocacbonat)


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình NaOH + CO2 → NaHCO3

Phản ứng hoá hợp là gì ?

Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa - khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa - khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.

Xem tất cả phương trình Phản ứng hoá hợp


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình NaOH + CO2 → NaHCO3

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình NaOH + CO2 → NaHCO3

Câu 1. Bài toán điện phân

Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là


A. Ca(HCO3)2
B. Na2CO3.
C. NaOH.
D. NaHCO3.

Xem đáp án câu 1

Câu 2. Phát biểu

Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch X vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng ?


A. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.
B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.
C. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa.
D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Xem đáp án câu 2

Câu 3. Phản ứng chứa một dung dịch muối

Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư.
Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chứa 1 muối tan là:


A. 2
B. 1
C. 4
D. 3

Xem đáp án câu 3

Câu 4. Tỉ lệ mol

Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2; y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể là


A. 2 : 3.
B. 8 : 3.
C. 49 : 33.
D. 4 : 1.

Xem đáp án câu 4

Câu 5. Chất khí sinh ra sau phản ứng tác dụng được với dd NaOH

Có các phản ứng:
1) Cu + HNO3 loãng → khí X +...
2 ) MnO2 + HCl đặc → khí Y + ...
3) NaHSO3 + NaHSO4 → khí Z + ...
4) Ba(HCO3)2 + HNO3 → khí T + ...
Các khí sinh ra tác dụng được với dung dịch NaOH là


A. X, Y, Z, T.
B. Y, Z, T.
C. Z, T.
D. Y, T.

Xem đáp án câu 5

Câu 6. Phenol và hợp chất của phenol

Chỉ ra số câu đúng trong các câu sau:
(1). Phenol, axit axetic, CO2 đều phản ứng được với NaOH.
(2). Phenol, ancol etylic không phản ứng với NaHCO3
(3). CO2, và axit axetic phản ứng được với natriphenolat và dd natri etylat
(4). Phenol, ancol etylic, và CO2 không phản ứng với dd natri axetat
(5). HCl phản ứng với dd natri axetat, natri p-crezolat


A. 3
B. 2
C. 4
D. 5

Xem đáp án câu 6

Câu 7. Bài toán kết tủa

Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:


A. 39,40 g
B. 23,75 g
C. 75,25 g
D. 59,10 g

Xem đáp án câu 7

Câu 8. Oxit acid tác dụng với NaOH loãng

Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?


A. 8
B. 5
C. 7
D. 6

Xem đáp án câu 8

Câu 9. Bài tập xác định sản phẩm của phản ứng hóa học vô cơ

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư. Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chưa 1 muối tan là:


A. 2
B. 1
C. 4
D. 3

Xem đáp án câu 9

Câu 10. Bài toán liên quan tới phản ứng CO2 tác dụng với dung dịch kiềm

Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:


A. 66,98
B. 39,4
C. 47,28
D. 59,1

Xem đáp án câu 10

Câu 11. Dạng bài đếm số phản ứng thu được 1 muối tan

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư. Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chưa 1 muối tan là:


A. 2
B. 1
C. 4
D. 3

Xem đáp án câu 11

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Đánh giá

NaOH + CO2 → NaHCO3 | , Phản ứng hoá hợp

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng NaOH + CO2 → NaHCO3

Chuỗi các phương trình phản ứng kim loại kiềm và kiềm thổ

Điện phân dung dịch muối NaCl có màng ngăn sản phẩm thu được gồm H2, Cl2, NaOH

Sục khí CO2 qua dung dịch NaOH ta thu được NaHCO3.

Sau đó cho muối NaHCO3 tác dụng với NaOH sản phẩm tạo thành là Na2CO3.

Tiie61p tục cho Na2CO3 phản ứng canxi clorua sản phẩm có hiện tượng kết tủa trắng là CaCO3.

Hòa tan CaCO3 trong dung dịch axit HCl sản phẩm tạo thành có CaCl2 và có khí CO2 thoát ra.

Cuối cùng, cho muối CaCl2 tác dụng với AgNO3 sản phẩm có hiện tượng kết tủa là AgCl

Phương trình liên quan

6 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ




Chuỗi các phương trình hóa học của kim loại natri

Cho muối Na2CO3 hòa tan trong dung dịch axit HCl sản phẩm tạo thành có muối NaCl và khí CO2 thoát ra.

Sau đó điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn tạo thành natri clorat.

Cho muối Na2CO3 qua dung dịch nước vôi trong sản phẩm tạo thành là NaOH.

Điện phân nóng chảy muối NaCl sản phẩm tạo thành natri và khí clorua.

Điện phân nóng chảy NaOH sản phẩm tạo thành có khí thoát ra là oxi và giải phóng kim loại natri.

Cho natri phản ứng với nước thu được sản phẩm là NaOH.

Tiếp theo cho NaOH tác dụng với CO2 dư thu được muối natri hidro cacbonat.

Cuối cùng cho muối NaHCO3 tác dụng với natri hidroxit thu được muối natri cacbonat.

Phương trình liên quan

8 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ




Chuỗi các phương trình phản ứng của hợp chấ natri và hợp chất hữu cơ

Cho amoniac phản ứng với NaNO2 có khí nito thoát ra và thu được muối natri clorua.

Điện phân nóng chảy NaCl có màng ngăn thu được 2 khí hidro, clo và dung dịch NaOH.

Cho NaOH tác dụng với CO2 thu được NaHCO3.

Dẫn muối NaHCO3 qua dung dịch axit formic thu được natri format.

Hòa tan natri format trong dung dịch axit HCl thu được axit formic.

Cuối cùng cho natri phenolat tác dụng với axit formic thu được phenol.

Phương trình liên quan

6 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ




Chuỗi các phương trình phản ứng của nito và cacbon

Đốt cháy khí NO trong không khí sau phản ứng thu được khí màu nâu.

Sau đó đốt cháy khí NO2 trong không khí có hơi nước thu được axit nitric.

Hòa tan canxi cacbonat trong dung dịch axit nitric thu được khí không màu CO2.

Dẫn luồng khí CO2 qua dung dịch natri hidroxit thu được muối natri bicacbonat.

Cho muối natri bicacbonat tác dụng với axit HCl thu được khí không màu CO2.

Phương trình liên quan

5 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ




Bài Viết Hóa Học Liên Quan

Bài 28. Các oxit của cacbon

Nội dung bài học Các oxit của cacbon tìm hiểu về hai hợp chất quan trọng là CO và CO . Hai oxit này thuộc loại nào? Chúng có những tính chất và ứng dụng gì? để trả lời chúng ta sẽ nghiên cứu về tính chất và ứng dụng của các oxit này.

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!

Bài học liên quan

Các bài học trong sách giáo khoa có sử dụng phương trình hóa học này:

Bài 28. Các oxit của cacbon"