Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

3F2 + S = SF6 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

F2 | flo | khí + S | sulfua | = SF6 | Lưu huỳnh hexaflorua | , Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ


Cách viết phương trình đã cân bằng

3F2 + SSF6
flo sulfua Lưu huỳnh hexaflorua
Fluorine
(khí)
38 32 146
3 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình 3F2 + S → SF6

3F2 + S → SF6 là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, F2 (flo) phản ứng với S (sulfua) để tạo ra SF6 (Lưu huỳnh hexaflorua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng F2 (flo) tác dụng S (sulfua) là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ

Làm cách nào để F2 (flo) tác dụng S (sulfua) xảy ra phản ứng?

cho flo tác dụng với lưu huỳnh.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là F2 (flo) tác dụng S (sulfua) và tạo ra chất SF6 (Lưu huỳnh hexaflorua)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3F2 + S → SF6 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm SF6 (Lưu huỳnh hexaflorua), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia F2 (flo) (trạng thái: khí), S (sulfua), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3F2 + S → SF6

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ F2 Ra SF6

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ F2 (flo) ra SF6 (Lưu huỳnh hexaflorua)

Xem tất cả phương trình điều chế từ F2 (flo) ra SF6 (Lưu huỳnh hexaflorua)

Phương Trình Điều Chế Từ S Ra SF6

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ S (sulfua) ra SF6 (Lưu huỳnh hexaflorua)

Xem tất cả phương trình điều chế từ S (sulfua) ra SF6 (Lưu huỳnh hexaflorua)


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3F2 + S → SF6

Phản ứng hoá hợp là gì ?

Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa - khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa - khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.

Xem tất cả phương trình Phản ứng hoá hợp

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 3F2 + S → SF6

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 3F2 + S → SF6

Câu 1. Lưu huỳnh thề hiện tính khử

Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) S + O2 → (t0) SO2;
(b) S + 3F2 (t0)→ SF6;
(c) S + Hg → HgS;
(d) S + 6HNO3 đặc (t0)→ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là:


A. 2
B. 3
C. 1
D. 4

Xem đáp án câu 1

Câu 2. Chất tác dụng với lưu huỳnh

Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với
lưu huỳnh là:


A. H2, Pt, F2.
B. Zn, O2, F2.
C. Hg, O2, HCl.
D. Na, Br2, H2SO4 loãng.

Xem đáp án câu 2

Câu 3. Phản ứng tạo ra sản phẩm mà lưu huỳnh ở mức số oxi hóa +6

Cho các chất tham gia phản ứng:
(1). S+ F2 →
(2). SO2 + H2S →
(3). SO2 + O2 →
(4). S+H2SO4(đặc, nóng) →
(5). H2S + Cl2 (dư ) + H2O →
(6). FeS2 + HNO3 →
Khi các điều kiện xúc tác và nhiệt độ có đủ, số phản ứng tạo ra sản phẩm mà
lưu huỳnh ở mức số oxi hóa +6 là:


A. 4
B. 5
C. 2
D. 3

Xem đáp án câu 3

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Đánh giá

3F2 + S → SF6 | , Phản ứng hoá hợp, Phản ứng oxi-hoá khử

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 3F2 + S → SF6

Chuỗi phản ứng về oxi lưu huỳnh

+) S-2 → S0: Đốt cháy khí H2S trong điều kiện thiếu oxi sản phẩm thu được kết tủa vàng là S.

+) S0 → S-2: Cho S phản ứng với hidro sản phẩm có khí mùi trứng thối thoát ra.

+) S0 → S+4: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí thu được khí SO2 không màu.

+) S+4 → S0: Cho khí H2S tác dụng với SO2 sản phẩm thu được kết tủa vàng là lưu huỳnh

+) S+4 → S+6: Sục khí SO2 với dung dịch nước brom sản phẩm thu được axit sunfuric

+) S+6 → S+4: Cho kim loại đồng phản ứng với H2SO4 đặc sản phẩm thu được có khí SO2 thoát ra.

+) S0 → S+6: Cho lưu huỳnh tác dụng với flo sản phẩm thu được là SF6

+) S+6 → S0: Tiếp theo cho kẽm hòa tan trong dung dịch axit sunfuric sản phẩm có muối ZnSO4 và lưu huỳnh kết tủa

+) S-2 → S+6: Sục khí H2S trong dung dịch clo sản phẩm thu được là axit H2SO4

+) S+6 → S2-: Hòa tan Mg trong dung dịch axit H2SO4 đặc ta thu được muối MgSO4

Phương trình liên quan

9 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ




Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!

Phương trình sử dụng SF6 (Lưu huỳnh hexaflorua) là chất sản phẩm

(Sulfur hexafluoride; Elegas; Hexafluorosulfur(VI); Sulfur(VI)hexafluoride)

4H2O + SF6 → H2SO4 + 6HF 8Na + SF6 → Na2S + 6NaF SF6 → 3F2 + S Tổng hợp tất cả phương trình có SF6 tham gia phản ứng