Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

Cl2 + CHCl3 = HCl + CCl4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Cl2 | clo | khí + CHCl3 | Chloroform | lỏng = HCl | axit clohidric | dd + CCl4 | Cacbon tetraclorua | lỏng, Điều kiện Điều kiện khác ánh sáng


Cách viết phương trình đã cân bằng

Cl2 + CHCl3HCl + CCl4
clo Chloroform axit clohidric Cacbon tetraclorua
Chlorine
(khí) (lỏng) (dd) (lỏng)
(vàng lục) (không màu) (không màu) (không màu)
Axit
71 119 36 154
1 1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình Cl2 + CHCl3 → HCl + CCl4

Cl2 + CHCl3 → HCl + CCl4 là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng thếPhản ứng trao đổi, Cl2 (clo) phản ứng với CHCl3 (Chloroform) để tạo ra HCl (axit clohidric), CCl4 (Cacbon tetraclorua) dười điều kiện phản ứng là Điều kiện khác: ánh sáng

Điều kiện phản ứng Cl2 (clo) tác dụng CHCl3 (Chloroform) là gì ?

Điều kiện khác: ánh sáng

Làm cách nào để Cl2 (clo) tác dụng CHCl3 (Chloroform) xảy ra phản ứng?

cho clo tác dụng với CHCl3

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Cl2 (clo) tác dụng CHCl3 (Chloroform) và tạo ra chất HCl (axit clohidric), CCl4 (Cacbon tetraclorua)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cl2 + CHCl3 → HCl + CCl4 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm HCl (axit clohidric) (trạng thái: dd) (màu sắc: không màu), CCl4 (Cacbon tetraclorua) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Cl2 (clo) (trạng thái: khí) (màu sắc: vàng lục), CHCl3 (Chloroform) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Cl2 + CHCl3 → HCl + CCl4

Clo có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan

Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra HCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra HCl (axit clohidric)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Cl2 (clo) ra HCl (axit clohidric)

Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra CCl4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra CCl4 (Cacbon tetraclorua)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Cl2 (clo) ra CCl4 (Cacbon tetraclorua)

Phương Trình Điều Chế Từ CHCl3 Ra HCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CHCl3 (Chloroform) ra HCl (axit clohidric)

Xem tất cả phương trình điều chế từ CHCl3 (Chloroform) ra HCl (axit clohidric)

Phương Trình Điều Chế Từ CHCl3 Ra CCl4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CHCl3 (Chloroform) ra CCl4 (Cacbon tetraclorua)

Xem tất cả phương trình điều chế từ CHCl3 (Chloroform) ra CCl4 (Cacbon tetraclorua)


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Cl2 + CHCl3 → HCl + CCl4

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử

Phản ứng thế là gì ?

Phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông.

Xem tất cả phương trình Phản ứng thế

Phản ứng trao đổi là gì ?

Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa - khử.

Xem tất cả phương trình Phản ứng trao đổi

Phản ứng clo hoá là gì ?

Phương pháp Clo hóa là sử dụng khí Clo mới sinh (khí Clo mới sinh có khả năng hoạt hóa rất cao hơn hẳn khí Clo đã được cất giữ trong các bình chứa một thời gian) tác dụng trực tiếp với đối tượng cần Clo hóa như các kim loại, oxit kim loại hoặc các hợp chất hữu cơ (benzen, toluen...), với nước, bazơ,...

Xem tất cả phương trình Phản ứng clo hoá

Phản ứng Halogen hoá là gì ?

Các sản phẩm thế được gọi là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon.

Xem tất cả phương trình Phản ứng Halogen hoá


Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Đánh giá

Cl2 + CHCl3 → HCl + CCl4 | , Phản ứng oxi-hoá khử, Phản ứng thế, Phản ứng trao đổi

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bài Viết Hóa Học Liên Quan

CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO

Nội dung bài Ankan tìm hiểu về Công thức chung của dãy đồng đẳng của ankan , công thức cấu tạo, gọi tên của một số ankan đơn giản. Tính chất hoá học của ankan và phản ứng đặc trưng của RH no là phản ứng thế. Tầm quan trọng trong công nghiệp và trong đời sống. Từ đó hiểu vì sao các ankan khá trơ về mặt hoá học , do đó hiểu được vì sao phản ứng đặc trưng là phản ứng thế.

Bài 35. Ankan Tính chất hoá học, điều chế và ứng dụng

Hiểu tính chất hoá học của ankan. Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!

Bài học liên quan

Các bài học trong sách giáo khoa có sử dụng phương trình hóa học này:

CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO" Bài 35. Ankan Tính chất hoá học, điều chế và ứng dụng"