Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

2NaOH + SiO2 = H2O + Na2SiO3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

NaOH | natri hidroxit | rắn + SiO2 | Silic dioxit | rắn = H2O | nước | khí + Na2SiO3 | natri silicat | rắn, Điều kiện Nhiệt độ 900 - 1000


Cách viết phương trình đã cân bằng

2NaOH + SiO2H2O + Na2SiO3
natri hidroxit Silic dioxit nước natri silicat
Sodium hydroxide Sodium metasilicate
(rắn) (rắn) (khí) (rắn)
Bazơ Muối
40 60 18 122
2 1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình 2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3

2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3 là Phản ứng oxi-hoá khử, NaOH (natri hidroxit) phản ứng với SiO2 (Silic dioxit) để tạo ra H2O (nước), Na2SiO3 (natri silicat) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 900 - 1000°C

Điều kiện phản ứng NaOH (natri hidroxit) tác dụng SiO2 (Silic dioxit) là gì ?

Nhiệt độ: 900 - 1000°C

Làm cách nào để NaOH (natri hidroxit) tác dụng SiO2 (Silic dioxit) xảy ra phản ứng?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để NaOH (natri hidroxit) phản ứng với SiO2 (Silic dioxit) và tạo ra chất H2O (nước) phản ứng với Na2SiO3 (natri silicat).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là NaOH (natri hidroxit) tác dụng SiO2 (Silic dioxit) và tạo ra chất H2O (nước), Na2SiO3 (natri silicat)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước) (trạng thái: khí), Na2SiO3 (natri silicat) (trạng thái: rắn), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia NaOH (natri hidroxit) (trạng thái: rắn), SiO2 (Silic dioxit) (trạng thái: rắn), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3

Silic đioxit là oxit axit, tác dụng với kiềm và oxit bazơ tạo thành muối silicat ở nhiệt độ cao

Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra H2O (nước)

Xem tất cả phương trình điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra Na2SiO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra Na2SiO3 (natri silicat)

Xem tất cả phương trình điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra Na2SiO3 (natri silicat)

Phương Trình Điều Chế Từ SiO2 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ SiO2 (Silic dioxit) ra H2O (nước)

Xem tất cả phương trình điều chế từ SiO2 (Silic dioxit) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ SiO2 Ra Na2SiO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ SiO2 (Silic dioxit) ra Na2SiO3 (natri silicat)

Xem tất cả phương trình điều chế từ SiO2 (Silic dioxit) ra Na2SiO3 (natri silicat)


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3

Câu 1. Chất phản ứng với NaOH đặc, nóng

Cho dãy các chất: SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số
chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH( đặc, nóng) là:


A. 6
B. 5
C. 4
D. 3

Xem đáp án câu 1

Câu 2. Phản ứng

Có bao nhiêu phản ứng trong các phương trình sau tạo ra chất khí?
Al(OH)3 + H2SO4 ----> ;
C6H5CH(CH3)2 ---t0--> ;
Mg + BaSO4 --> ;
AgNO3 + H2O + NH3 + C2H5CHO ---> ;
H2SO4 + K ----> ;
H2O + NH3 + CuSO4 ---> ;
NaHSO3 + NaHSO4 ----> ;
(NH2)2CO + NaOH ----> ;
NaOH + SiO2 ---> ;
HCl + NH4HSO3 ---> ;
CO + Fe3O4 ----> ;
Ba(HCO3)2 ---t0----> ;
S + Zn ---> ;
Br2 + C6H5CHCH2 ---> ;
CH3COOC2H5 ---t0---> ;
Na + NaOH ----> ;
CH3COOH + KHCO3 ---> ;
Cu + H2O + O2 --->




A. 5
B. 7
C. 10
D. 12

Xem đáp án câu 2

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Đánh giá

2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3 | , Phản ứng oxi-hoá khử

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bài Viết Hóa Học Liên Quan

Bài 17. Silic và hợp chất của silic

Nội dung bài học Silic và hợp chất của silic chủ yếu tìm hiểu Vị trí của silic trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron nguyên tử; Tính chất vật lí (dạng thù hình, cấu trúc tinh thể, màu sắc, chất bán dẫn), trạng thái tự nhiên, ứng dụng (trong kĩ thuật điện), điều chế silic (Mg + SiO2); Tính chất hoá học: Là phi kim hoạt động hoá học yếu,  ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie).

Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.

Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong vỏ trái đất, ngành công nghiệp liên quan đến silic và hợp chất của nó gọi là công nghiệp silicat rất gần gũi trong đời sống, chúng ta hãy nghiên cứu về silic và ngành công nghiệp này

Bài 22. Silic và hợp chất của silic

Biết các tính chất đặc trưng, phương pháp điều chế silic và hợp chất của silic. Biết những ứng dụng quan trọng của silic trong các ngành kĩ thuật như luyện kim, bán dẫn, điện tử...

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!

Bài học liên quan

Các bài học trong sách giáo khoa có sử dụng phương trình hóa học này:

Bài 17. Silic và hợp chất của silic" Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat." Bài 22. Silic và hợp chất của silic"