Tìm kiếm phương trình hóa học
|
Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook | ||||
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2 | ||||
Mục Lục
![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | |||||
6HNO3 | + | S | → | 2H2O | + | H2SO4 | + | 6NO2 | |
axit nitric | sulfua | nước | axit sulfuric | nitơ dioxit | |||||
Axit nitric | Sulfuric acid; | Nitrogen dioxide | |||||||
(dd đậm đặc) | (rắn) | (lỏng) | (dd) | (khí) | |||||
(không màu) | (vàng) | (không màu) | (không màu) | (nâu đỏ) | |||||
Axit | Axit | ||||||||
63 | 32 | 18 | 98 | 46 | |||||
6 | 1 | 2 | 1 | 6 | Hệ số | ||||
Nguyên - Phân tử khối (g/mol) | |||||||||
Số mol | |||||||||
Khối lượng (g) |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
6HNO3 + S → 2H2O + H2SO4 + 6NO2 là Phản ứng oxi-hoá khử, HNO3 (axit nitric) phản ứng với S (sulfua) để tạo ra H2O (nước), H2SO4 (axit sulfuric), NO2 (nitơ dioxit) dười điều kiện phản ứng là Không có
Không có
cho S tác dụng vời dung dịch axit HNO3.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là HNO3 (axit nitric) tác dụng S (sulfua) và tạo ra chất H2O (nước), H2SO4 (axit sulfuric), NO2 (nitơ dioxit)
Chất rắn màu vàng Lưu huỳnh (S) tan dần và xuất hiện khí nâu đỏ Nito dioxit (NO2) làm sủi bọt khí.
Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể oxi hoá được các phi kim như C, S, P
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra H2O (nước)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra H2SO4 (axit sulfuric)
Xem tất cả phương trình điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra H2SO4 (axit sulfuric)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra NO2 (nitơ dioxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra NO2 (nitơ dioxit)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ S (sulfua) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ S (sulfua) ra H2O (nước)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ S (sulfua) ra H2SO4 (axit sulfuric)
Xem tất cả phương trình điều chế từ S (sulfua) ra H2SO4 (axit sulfuric)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ S (sulfua) ra NO2 (nitơ dioxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ S (sulfua) ra NO2 (nitơ dioxit)Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) S + O2 → (t0) SO2;
(b) S + 3F2 (t0)→ SF6;
(c) S + Hg → HgS;
(d) S + 6HNO3 đặc (t0)→ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là:
Cho đơn chất lưu huỳnh tác dụng với các chất: O2; H2; Hg; HNO3 đặc,
nóng; H2SO4 đặc, nóng trong điều kiện thích hợp. Số phản ứng trong đó lưu
huỳnh thể hiện tính khử là
Trong các chất sau: Cl2, CuSO4, S, SO2, H2S, Fe2(SO4)3, SO3. Số chất có
thể tạo ra H2SO4 bằng một phản ứng là:
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗiNhững hợp chất khí nào là nguyên nhân gây ra mưa axit? Có hợp chất của nitơ là NO2, kết hợp với nước tạo nên một loại axit, axit này có những tính chất gì mà có thể gây hại đến những công trình xây dựng... Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài học Axit nitric và muối nitrat.
Biết cấu tạo phân tử, tính chất vật lí và hiểu tính chất hoá học của axit nitric và muối nitrat. Biết phương pháp điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm và sản xuất axit nitric trong công nghiệp. Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng oxi hoá khử.
Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
Các bài học trong sách giáo khoa có sử dụng phương trình hóa học này:
Bài 9. Axit nitric và muối nitrat" Bài 12. Axit nitric và muối nitrat"(nitric acid)
NH4NO3 → 9H2O + 2HNO3 + 4N2 H2O + 3NO2 → 2HNO3 + NO Ba(NO3)2 + H2SO4 → 2HNO3 + BaSO4 Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra HNO3(sulfur)
Cl2 + H2S → 2HCl + S Ag2S → 2Ag + S 2H2 + SO2 → 2H2O + S Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra S(water)
Fe2(CO3)3 + 3H2O → 3CO2 + 2Fe(OH)3 2H2O + 2KMnO4 + 5SO2 → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 CaO + H2O → Ca(OH)2 Tổng hợp tất cả phương trình có H2O tham gia phản ứng(sulfuric acid)
H2SO4 + Na2SO3 → H2O + Na2SO4 + SO2 10FeO + 18H2SO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + 18H2O + 2MnSO4 + K2SO4 Cu + 2H2SO4 → 2H2O + SO2 + CuSO4 Tổng hợp tất cả phương trình có H2SO4 tham gia phản ứng(nitrogen dioxide)
H2O + 3NO2 → 2HNO3 + NO 2NO2 + O3 → N2O5 + 2O2 2NO2 + 2S → N2 + 2SO2 Tổng hợp tất cả phương trình có NO2 tham gia phản ứng