Chuỗi phương trình phản ứng của canxi và hợp chất hữu cơ

Chuỗi các phương trình phản ứng của kim loại canxi và các hợp chất hữu cơ thường gặp trong sách giáo khoa hóa học THCS và THPT.

Chuỗi phương trình phản ứng của canxi và hợp chất hữu cơ

Cho khí axetilen đi qua nước có HgSO4 làm chất xúc tác thu được khí mùi sốc là CH3CHO.

Đốt cháy andehit axetic trong không khí ở nhiệt độ thích hợp và có chất xúc tác thu được axit axetic.

Sau đó cho axit axetic tác dụng với rượu etylic thu được etyl axetat và nước.

Dẫn canxi lội qua nước thu được dung dịch nước vôi trong.

Cuối cùng sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong thu được sản phẩm có hiện tượng kết tủa trắng là CaCO3.



Tóm Tắt Phương Trình Liên Quan

5 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.






Đánh giá

Chuỗi phương trình phản ứng của canxi và hợp chất hữu cơ | Chuỗi Phương Trình Hóa Học

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Chi Tiết Phương Trình Liên Quan

Xin lưu ý đây chỉ là phương trình chúng tôi đề nghị, bạn hoàn toàn có thể dùng các phương trình thay thể thỏa điều kiệm của chuỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 1

Phương Trình Kết Quả Số #2


Cách viết phương trình đã cân bằng

C2H2 + H2OCH3CHO
Axetilen nước Andehit axetic
Ethanal
(khí) (lỏng) (khí)
(không màu) (không màu) (mùi xốc)
1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình C2H2 + H2O → CH3CHO

C2H2 + H2O → CH3CHO là Phản ứng cộng, C2H2 (Axetilen) phản ứng với H2O (nước) để tạo ra CH3CHO (Andehit axetic) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 80 độ C Xúc tác: Hg2+ Dung môi: H2SO4

Điều kiện phản ứng C2H2 (Axetilen) tác dụng H2O (nước) là gì ?

Nhiệt độ: 80 độ C Xúc tác: Hg2+ Dung môi: H2SO4

Làm cách nào để C2H2 (Axetilen) tác dụng H2O (nước) xảy ra phản ứng?

cho axetilen tác dụng với nước.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H2 + H2O → CH3CHO là gì ?

Click để xem thông tin thêm


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C2H2 + H2O → CH3CHO


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình C2H2 + H2O → CH3CHO

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình C2H2 + H2O → CH3CHO

Câu 1. Nhận định về etanol

Cho các phát biểu sau:
(1). Etanal có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic.
(2). Etanal cho kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(3). Etanal ít tan trong nước.
(4). Etanal có thể được điều chế từ axetilen.
Những phát biểu không đúng là:


A. (1), (2)
B. (1), (3)
C. (1), (2), (3)
D. (3), (4)

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 2

Phương Trình Kết Quả Số #3


Cách viết phương trình đã cân bằng

2CH3CHO + O22CH3COOH
Andehit axetic oxi acid acetic
Ethanal Acid ethanoic
(khí) (khí) (dung dịch)
(không màu) (không màu)
2 1 2 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình 2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH

2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH là Phản ứng oxi-hoá khử, CH3CHO (Andehit axetic) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra CH3COOH (acid acetic) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: Nhiệt độ Xúc tác: ion Mn2+

Điều kiện phản ứng CH3CHO (Andehit axetic) tác dụng O2 (oxi) là gì ?

Nhiệt độ: Nhiệt độ Xúc tác: ion Mn2+

Làm cách nào để CH3CHO (Andehit axetic) tác dụng O2 (oxi) xảy ra phản ứng?

andehit bị oxi hóa bởi oxi

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH là gì ?

Click để xem thông tin thêm


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH

Câu 1. Phản ứng hóa học

Cho sơ đồ phản ứng sau:
C2H6 → C2H5Cl → C2H5OH → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOC2H5 → C2H5OH.
Biết rằng sản phẩm của mỗi phản ứng trong sơ đồ chỉ gồm một chất hữu cơ. Số phản ứng oxi hóa khử trong sơ đồ trên là:


A. 5
B. 3
C. 2
D. 4

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 3

Phương Trình Kết Quả Số #4


Cách viết phương trình đã cân bằng

C2H5OH + CH3COOHH2O + CH3COOC2H5
rượu etylic acid acetic nước Etyl axetat
Acid ethanoic Ethyl acetate
(lỏng) (lỏng) (lỏng) (lỏng)
(không màu) (không màu) (không màu)
1 1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5

C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5 là Phản ứng thế, C2H5OH (rượu etylic) phản ứng với CH3COOH (acid acetic) để tạo ra H2O (nước), CH3COOC2H5 (Etyl axetat) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 140°C Xúc tác: H2SO4 đặc

Điều kiện phản ứng C2H5OH (rượu etylic) tác dụng CH3COOH (acid acetic) là gì ?

Nhiệt độ: 140°C Xúc tác: H2SO4 đặc

Làm cách nào để C2H5OH (rượu etylic) tác dụng CH3COOH (acid acetic) xảy ra phản ứng?

Cho rượu etylic, axit axetic vào ống nghiệm A. Thêm tiếp một ít axit sunfuric đặc vào làm xúc tác. Đun sôi hỗn hợp trong ống nghiệm A một thời gian, sau đó ngừng đun. Thêm một ít nước vào chất lỏng ngưng tụ trong ống nghiệm B, lắc nhẹ rồi quan sát.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5 là gì ?

Click để xem thông tin thêm


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5

Câu 1. Hiệu suất este

Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:


A. 75,0%
B. 62,5%
C. 37,5%
D. 14,5%

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 4

Phương Trình Kết Quả Số #5


Cách viết phương trình đã cân bằng

Ca + 2H2OCa(OH)2 + H2
canxi nước canxi hidroxit hoặc tôi vôi hidro
Calcium Hydrogen
(rắn) (lỏng) (dd) (khí)
(trắng) (không màu) (không màu)
Bazơ
1 2 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 là Phản ứng oxi-hoá khử, Ca (canxi) phản ứng với H2O (nước) để tạo ra Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi), H2 (hidro) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ phòng

Điều kiện phản ứng Ca (canxi) tác dụng H2O (nước) là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ phòng

Làm cách nào để Ca (canxi) tác dụng H2O (nước) xảy ra phản ứng?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để Ca (canxi) phản ứng với H2O (nước) và tạo ra chất Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) phản ứng với H2 (hidro).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 là gì ?

Click để xem thông tin thêm


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Câu 1. Bài toán kết tủa

Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung
dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2(đktc) và 9,45 gam
H2O. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 2M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là :


A. 15,6
B. 19,5
C. 27,3
D. 16,9

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 5

Phương Trình Kết Quả Số #6


Cách viết phương trình đã cân bằng

Ca(OH)2 + CO2CaCO3 + H2O
canxi hidroxit hoặc tôi vôi Cacbon dioxit canxi cacbonat nước
Carbon dioxide Calcium carbonate
(dd) (khí) (kt) (lỏng)
(trắng) (không màu) (trắng) (không màu)
Bazơ Muối
1 1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O là Phản ứng trung hoà, Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) phản ứng với CO2 (Cacbon dioxit) để tạo ra CaCO3 (canxi cacbonat), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) tác dụng CO2 (Cacbon dioxit) là gì ?

Không có

Làm cách nào để Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) tác dụng CO2 (Cacbon dioxit) xảy ra phản ứng?

sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O là gì ?

Click để xem thông tin thêm


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Câu 1. Khối lượng của Glucose

Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là


A. 33,70 gam.
B. 56,25 gam.
C. 20,00 gam.
D. 90,00 gam.

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Hãy chia sẽ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé

Chia sẻ qua facebook

Hoặc chia sẽ link trực tiếp:

http://v1.phuongtrinhhoahoc.com/chuoi-phuong-trinh-hoa-hoc/chuoi-phuong-trinh-phan-ung-cua-canxi-va-hop-chat-huu-co-87

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!