Chuỗi phản ứng về hợp chất của natri và axit axetic

Chuỗi bao gồm các phương trình phản ứng của hợp chất natri và axit axetic thường gặp trong chương trình sách giáo khoa lớp 9,10 và 11.

Chuỗi phản ứng về hợp chất của natri và axit axetic

Cho CH3COONa tác dụng với natri hidroxit có chất xúc tác là CaO thu được khí metan.

Sau đó cho khí metan đem đi làm lạnh ở nhiệt độ 1500 độ C thu được khí axetilen.

Tiếp tục hidro hóa khí axetilen có chất xúc tác là Pd/PbCO3 thu được khí etilen.

Hidrat hóa khí etilen có H2SO4 là chất xúc tác thu được rượu etylic.

Đem rượu etylic lên men giấm trong không khí thu được axit axetic.

Cuối cùng cho axit axetic tác dụng với rượu etylic (phản ứng este hóa) tạo thành CH3COOC2H5

Cho natri cacbonat tác dụng với HCl tạo thành rắn là NaCl và khí CO2.



Tóm Tắt Phương Trình Liên Quan

7 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.








Đánh giá

Chuỗi phản ứng về hợp chất của natri và axit axetic | Chuỗi Phương Trình Hóa Học

Tổng số sao của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 1.0 / 5 sao

Chi Tiết Phương Trình Liên Quan

Xin lưu ý đây chỉ là phương trình chúng tôi đề nghị, bạn hoàn toàn có thể dùng các phương trình thay thể thỏa điều kiệm của chuỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 1

Phương Trình Kết Quả Số #2


Cách viết phương trình đã cân bằng

CH3COONa + NaOHCH4 + Na2CO3
natri acetat natri hidroxit metan natri cacbonat
Natri etanoat Sodium hydroxide Methane Sodium carbonate
(khí)
Muối Bazơ Muối
1 1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, CH3COONa (natri acetat) phản ứng với NaOH (natri hidroxit) để tạo ra CH4 (metan), Na2CO3 (natri cacbonat) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ Xúc tác: CaO

Điều kiện phản ứng CH3COONa (natri acetat) tác dụng NaOH (natri hidroxit) là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ Xúc tác: CaO

Làm cách nào để CH3COONa (natri acetat) tác dụng NaOH (natri hidroxit) xảy ra phản ứng?

Metan được điều chế bằng cách đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CH4 (metan) (trạng thái: khí), Na2CO3 (natri cacbonat), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia CH3COONa (natri acetat), NaOH (natri hidroxit), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

Câu 1. Ứng dụng

Ta tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) MnO2 tác dụng với dung dịch HCl.

(2) Nhiệt phân KClO3.

Nung hỗn hợp:

(3) CH3COONa + NaOH/CaO.

(4) Nhiệt phân NaNO3.

Các thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi rường là:


A. (1) và (3)
B. (1) và (2)
C. (2) và (3)
D. (2) và (4)

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 2

Phương Trình Kết Quả Số #3


Cách viết phương trình đã cân bằng

2CH4C2H2 + 2H2
metan Axetilen hidro
Methane Hydrogen
(khí) (khí) (khí)
(không màu) (không màu)
2 1 2 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình 2CH4 → C2H2 + 2H2

2CH4 → C2H2 + 2H2 là Phản ứng phân huỷ, CH4 (metan) để tạo ra C2H2 (Axetilen), H2 (hidro) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 1500°C Điều kiện khác: làm lạnh nhanh.

Điều kiện phản ứng CH4 (metan) là gì ?

Nhiệt độ: 1500°C Điều kiện khác: làm lạnh nhanh.

Làm cách nào để CH4 (metan) xảy ra phản ứng?

phân hủy khí metan ở nhiệt độ cao.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2CH4 → C2H2 + 2H2 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C2H2 (Axetilen) (trạng thái: khí), H2 (hidro) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia CH4 (metan) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2CH4 → C2H2 + 2H2


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2CH4 → C2H2 + 2H2

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2CH4 → C2H2 + 2H2

Câu 1. Thể tích metan

Poli(vinyl clorua) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% metan về thể tích) theo sơ đồ chuyển hoá và hiệu suất (H) như sau :
Metan ---H=15%---> Axetilen ---H=95%---> Vinyl clorua ---H=90%---> Poli(vinyl clorua).
Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần để điều chế được 1 tấn PVC là :


A. 5589,08 m3
B. 1470,81 m3
C. 5883,25 m3
D. 3883,24 m3

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 3

Phương Trình Kết Quả Số #4


Cách viết phương trình đã cân bằng

C2H2 + H2C2H4
Axetilen hidro etilen (eten)
Hydrogen Ethene
(khí) (khí) (khí)
1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình C2H2 + H2 → C2H4

C2H2 + H2 → C2H4 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, C2H2 (Axetilen) phản ứng với H2 (hidro) để tạo ra C2H4 (etilen (eten)) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: Nhiệt độ Xúc tác: Palladium (Pd).

Điều kiện phản ứng C2H2 (Axetilen) tác dụng H2 (hidro) là gì ?

Nhiệt độ: Nhiệt độ Xúc tác: Palladium (Pd).

Làm cách nào để C2H2 (Axetilen) tác dụng H2 (hidro) xảy ra phản ứng?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để C2H2 (Axetilen) phản ứng với H2 (hidro) và tạo ra chất C2H4 (etilen (eten)).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H2 + H2 → C2H4 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C2H4 (etilen (eten)) (trạng thái: khí), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H2 (Axetilen) (trạng thái: khí), H2 (hidro) (trạng thái: khí), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C2H2 + H2 → C2H4


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình C2H2 + H2 → C2H4

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình C2H2 + H2 → C2H4

Câu 1. Xác định tên chất

Cho dãy chuyển hóa sau:


CaC2 ( + H2O ) → X ( + H2/ Pb/PbCO3, t0 ) → Y ( + H2O/H2SO4, t0 ) → Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là:


A. axetilen và ancol etylic.
B. axetilen và etylen glicol.
C. etan và etanal.
D. etilen và ancol etylic.

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 4

Phương Trình Kết Quả Số #5


Cách viết phương trình đã cân bằng

C2H4 + H2OC2H5OH
etilen (eten) nước rượu etylic
Ethene
(khí) (lỏng) (lỏng)
(không màu) (không màu) (không màu)
1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình C2H4 + H2O → C2H5OH

C2H4 + H2O → C2H5OH là Phản ứng hoá hợp, C2H4 (etilen (eten)) phản ứng với H2O (nước) để tạo ra C2H5OH (rượu etylic) dười điều kiện phản ứng là Xúc tác: axit

Điều kiện phản ứng C2H4 (etilen (eten)) tác dụng H2O (nước) là gì ?

Xúc tác: axit

Làm cách nào để C2H4 (etilen (eten)) tác dụng H2O (nước) xảy ra phản ứng?

cho khí C2H4 tác dụng với nước

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H4 + H2O → C2H5OH là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C2H5OH (rượu etylic) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H4 (etilen (eten)) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C2H4 + H2O → C2H5OH


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình C2H4 + H2O → C2H5OH

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình C2H4 + H2O → C2H5OH

Câu 1. Chất tạo ra rượu etylic bằng một phản ứng

Cho dãy các chất: C2H2. C2H4, C2H5COOCH3, CH3CHO,
CH3COOC2H5, C2H5ONa. Số chất trong dãy tạo ra C2H5OH bằng một phản
ứng là


A. 3
B. 6
C. 5
D. 4

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 5

Phương Trình Kết Quả Số #6


Cách viết phương trình đã cân bằng

C2H5OH + O2CH3COOH + H2O
rượu etylic oxi acid acetic nước
Acid ethanoic
(lỏng) (khí) (lỏng) (lỏng)
(không màu) (không màu) (không màu) (không màu)
1 1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, C2H5OH (rượu etylic) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra CH3COOH (acid acetic), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Điều kiện khác: men giấm

Điều kiện phản ứng C2H5OH (rượu etylic) tác dụng O2 (oxi) là gì ?

Điều kiện khác: men giấm

Làm cách nào để C2H5OH (rượu etylic) tác dụng O2 (oxi) xảy ra phản ứng?

cho rượu etylic tác dụng với oxi

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CH3COOH (acid acetic) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H5OH (rượu etylic) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), O2 (oxi) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

Câu 1. Điều chế

Cho các chất: CH3CH2OH; C2H6; CH3OH; CH3CHO; C6H12O6; C4H10;
C2H5Cl. Số chất có thể điều chế trực tiếp axit axetic (bằng 1 phản ứng) là:


A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 6

Phương Trình Kết Quả Số #7


Cách viết phương trình đã cân bằng

C2H5OH + CH3COOHH2O + CH3COOC2H5
rượu etylic acid acetic nước Etyl axetat
Acid ethanoic Ethyl acetate
(lỏng) (lỏng) (lỏng) (lỏng)
(không màu) (không màu) (không màu)
1 1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5

C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5 là Phản ứng thế, C2H5OH (rượu etylic) phản ứng với CH3COOH (acid acetic) để tạo ra H2O (nước), CH3COOC2H5 (Etyl axetat) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 140°C Xúc tác: H2SO4 đặc

Điều kiện phản ứng C2H5OH (rượu etylic) tác dụng CH3COOH (acid acetic) là gì ?

Nhiệt độ: 140°C Xúc tác: H2SO4 đặc

Làm cách nào để C2H5OH (rượu etylic) tác dụng CH3COOH (acid acetic) xảy ra phản ứng?

Cho rượu etylic, axit axetic vào ống nghiệm A. Thêm tiếp một ít axit sunfuric đặc vào làm xúc tác. Đun sôi hỗn hợp trong ống nghiệm A một thời gian, sau đó ngừng đun. Thêm một ít nước vào chất lỏng ngưng tụ trong ống nghiệm B, lắc nhẹ rồi quan sát.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5 là gì ?

Click để xem thông tin thêm


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5

Câu 1. Hiệu suất este

Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:


A. 75,0%
B. 62,5%
C. 37,5%
D. 14,5%

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 7

Phương Trình Kết Quả Số #8


Cách viết phương trình đã cân bằng

2HCl + Na2CO3H2O + 2NaCl + CO2
axit clohidric natri cacbonat nước Natri Clorua Cacbon dioxit
Sodium carbonate natri clorua Carbon dioxide
(dd) (dd) (lỏng) (dd) (khí)
(không màu) (trắng) (không màu) (trắng) (không màu)
Axit Muối Muối
2 1 1 2 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình 2HCl + Na2CO3 → H2O + 2NaCl + CO2

2HCl + Na2CO3 → H2O + 2NaCl + CO2 là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng trao đổi, HCl (axit clohidric) phản ứng với Na2CO3 (natri cacbonat) để tạo ra H2O (nước), NaCl (Natri Clorua), CO2 (Cacbon dioxit) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng HCl (axit clohidric) tác dụng Na2CO3 (natri cacbonat) là gì ?

Không có

Làm cách nào để HCl (axit clohidric) tác dụng Na2CO3 (natri cacbonat) xảy ra phản ứng?

cho HCl vào ống nghiệm đựng Na2CO3

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2HCl + Na2CO3 → H2O + 2NaCl + CO2 là gì ?

Click để xem thông tin thêm


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2HCl + Na2CO3 → H2O + 2NaCl + CO2


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2HCl + Na2CO3 → H2O + 2NaCl + CO2

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2HCl + Na2CO3 → H2O + 2NaCl + CO2

Câu 1. Phản ứng hóa học

Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung NH4NO3 rắn.
(b) Cho Mg tác dụng với dd HNO3 loãng, dư
(c) Cho CaOCl2 vào dung dịch HCl đặc.
(d) Sục khí CO2 vào dd Na2CO3 (dư).
(e) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(h) Cho Cu vào dung dịch HCl (loãng).
(i) Cho từ từ Na2CO3 vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm chắc chắn sinh ra chất khí là:


A. 2
B. 4
C. 5
D. 6

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Hãy chia sẽ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé

Chia sẻ qua facebook

Hoặc chia sẽ link trực tiếp:

http://v1.phuongtrinhhoahoc.com/chuoi-phuong-trinh-hoa-hoc/chuoi-phan-ung-ve-hop-chat-cua-natri-va-axit-axetic-68

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!