Tìm kiếm phương trình hóa học
|
Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook | ||||
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2 | ||||
Mục Lục
![]() | ![]() | ![]() | |||
2Mg | + | Si | → | Mg2Si | |
magie | silic | Magie silicua | |||
Silic | |||||
(rắn) | (rắn) | ||||
(trắng bạc) | (xám hoặc nâu) | (rắn) | |||
24 | 28 | 77 | |||
2 | 1 | 1 | Hệ số | ||
Nguyên - Phân tử khối (g/mol) | |||||
Số mol | |||||
Khối lượng (g) |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
2Mg + Si → Mg2Si là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, Mg (magie) phản ứng với Si (silic) để tạo ra Mg2Si (Magie silicua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ cao
Nhiệt độ: nhiệt độ cao
cho Mg tác dụng với Si ở nhiệt độ cao
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Mg (magie) tác dụng Si (silic) và tạo ra chất Mg2Si (Magie silicua)
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Mg2Si (Magie silicua) (màu sắc: rắn), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Mg (magie) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng bạc), Si (silic) (trạng thái: rắn) (màu sắc: xám hoặc nâu), biến mất.
Ở nhiệt độ cao, silic tác dụng với các kim loại như canxi, magie, sắt, tạo thành silixua kim loại
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Mg (magie) ra Mg2Si (Magie silicua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Mg (magie) ra Mg2Si (Magie silicua)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Si (silic) ra Mg2Si (Magie silicua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Si (silic) ra Mg2Si (Magie silicua)Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa - khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa - khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.
Xem tất cả phương trình Phản ứng hoá hợp
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗiNội dung bài học Silic và hợp chất của silic chủ yếu tìm hiểu Vị trí của silic trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron nguyên tử; Tính chất vật lí (dạng thù hình, cấu trúc tinh thể, màu sắc, chất bán dẫn), trạng thái tự nhiên, ứng dụng (trong kĩ thuật điện), điều chế silic (Mg + SiO2); Tính chất hoá học: Là phi kim hoạt động hoá học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie).
Biết các tính chất đặc trưng, phương pháp điều chế silic và hợp chất của silic. Biết những ứng dụng quan trọng của silic trong các ngành kĩ thuật như luyện kim, bán dẫn, điện tử...
Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
Các bài học trong sách giáo khoa có sử dụng phương trình hóa học này:
Bài 17. Silic và hợp chất của silic" Bài 22. Silic và hợp chất của silic"(magnesium)
MgCl2 → Cl2 + Mg C + MgO → CO + Mg 2CaO + 2MgO + FeSi → Fe + 2Mg + Ca2SiO4 Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra Mg(silicon)
2Zn + SiCl4 → Si + 2ZnCl2 2C + SiO2 → 2CO + Si SiI4 → 2I2 + Si Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra Si(Magnesium silicide; Silanediylidenedimagnesium)
2Cl2 + Mg2Si → Si + 2MgCl2 4H2O + Mg2Si → 2Mg(OH)2 + SiH4 8HCl + 2Mg2Si → 2H2 + Si + 4MgCl2 + SiH4 Tổng hợp tất cả phương trình có Mg2Si tham gia phản ứng