Download tài liệu hoá học: Đề thi thử hóa học trường THPTQG 2019.

Đề thi thử hóa học trường THPTQG 2019

Hãy kéo xuống dưới để thấy link download tài liệu


Hãy chia sẽ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé

Chia sẻ qua facebook

Hoặc chia sẽ link trực tiếp:

http://v1.phuongtrinhhoahoc.com/tai-lieu-hoa-hoc/de-thi-thu-hoa-hoc-truong-thptqg-2019-67

Tài liệu hóa học lớp 12 Phương trình thi Đại Học



Click để Download tài liệu

(Bạn sẽ được dẫn tới trang quảng cáo và hiển thị trong vòng 15 giây)
(Quảng cáo sẽ giúp chúng mình giữ website luôn miễn phí cho tất cả học sinh)
Cảm ơn các bạn rất nhiều ^^!

Đánh giá

Đề thi thử hóa học trường THPTQG 2019. | Đề thi & tài liệu hóa học

Tổng số sao của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 1.0 / 5 sao

Thảo luận hóa học

Nội dung trích xuất

Biên soạn Đình Thọ 1 ĐỀ 1 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn Hóa Học Thời gian: 50 phút Câu 1. Nhựa PP (polipropilen) được tổng hợp từ A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CN. C. CH3-CH=CH2. D.C6H5OH và HCHO. Câu 2. Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. Amilopectin.B. Polietilen. C. Amilozo. D. Poli (vinyl clorua). Câu 3. Phản ứng điều chế etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic được gọi là phản ứng A. este hóa. B. xà phòng hóa. C. thủy phân. D. trùng ngưng. Câu 4. Nilon-6,6 thuộc loại tơ A. axetat. B. bán tổng hợp. C. poliamit. D. thiên nhiên. Câu 5. Valin có công thức cấu tạo là A. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH. B. CH3CH(NH2)COOH. C. C6H5NH2. D. H2NCH2COOH. Câu 6. Ở nhiệt độ thường, kim loại tồn tại ở trạng thái lỏng là A. Au. B. Hg. C. Cu. D. W. Câu 7. Chất nào sau đây cho được phản ứng tráng bạc? A. Saccarozơ. B. Glucozơ . C. Xenlulozơ. D. Tinh bột. Câu 8. Tên gọi nào sau đây của hợp kim, có thành phần chính là sắt? A. Thạch anh. B. Đuyra. C. Vàng tây. D. Inoc. Câu 9. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố nào sau đây thuộc chu kì 3? A. Ga (Z = 31): 1s22s22p63s23p63d104s24p1. B. B (Z = 5): 1s22s22p. C. Li (Z = 3): 1s22s1. D. Al (Z=13): 1s22s22p63s23p1. Câu 10. Polime nào sau đây có thành phần hóa học gồm các nguyên tố C, H và O? A. Poli (vinyl clorua). B. Poliacrilonitrin. C. Poli (metyl metacrylat). D. Polietilen. Biên soạn Đình Thọ 2 Câu 11. Công thức phân tử của fructozơ là A. C6H14O6. B. (C6H10O5)m. C. C6H12O6. D. C12H22O11. Câu 12. Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong phân tử fructozơ có nhóm chức -CHO. B. Xenlulozo và tinh bột đều thuộc loại polisaccarit C. Thủy phân saccarozo thì thu được fructozo và glucozo. D. Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ. Câu 13. Chất nào sau đây có thể phản ứng được với H2? A. Fructozơ. B. Metyl axetat. C. Glyxin. D. Axit axetic. Câu 14. Phát biểu nào sau đây sai? A. Xenlulozơ có phân tử khối rất lớn, gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau. B. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước lạnh, C. Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m. D. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thành phần chính của bột ngọt là axit glutamic. B. Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. C. Dung dịch etylamin làm phenolphtalein hóa hồng. D. Anilin là một bazơ mạnh, làm quỳ tím hóa xanh. Câu 16. Số đồng phân của este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 17. Phần trăm khối luợng của nitơ trong phân tử 2,4,6-tribromanilin là A. 4,229%. B. 4,242% C. 4,216%. D. 4,204%. Câu 18. Gly-Ala-Gly không phản ứng được với A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl. C. dung dịch NaHSO4. D. Cu(OH)2/OH. Câu 19. Phương trình hóa học của phản ứng nào sau đây viết sai? A. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2. B. 2Fe + 3C12 → 2FeCl3. C. 2Fe + 6H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. D. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn. Biên soạn Đình Thọ 3 Câu 20. Dãy nào sau đây đều thuộc loại polime tổng hợp? A. Tơ capron, tơ nitron, cao su buna. B. Polistiren, tơ tằm, tơ nilon-6,6. C. Tơ xenlulozo axetat, cao su buna-S, tơ nilon-6. D. Tơ visco, tơ olon, tơ nilon-7. Câu 21. Glixerol và dung dịch glucozo đều phản ứng được với A. H2. B. Cu(OH)2. C. dung dịch AgNO3/NH3. D. dung dịch NaOH. Câu 22. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở điều kiện thường, triolein ở trạng thái rắn. B. Fructozo có nhiều trong mật ong. C. Metyl acrylat và tripanmitin đều là este. D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol. Câu 23. Trong không khí ẩm, các vật dụng bằng gang thường bị ăn mòn điện hóa học, tại catot xảy ra quá trình A. khử O2 hòa tan trong nước. B. oxi hóa Fe. C. oxi hóa O2 hòa tan trong nước. D. khử H2O. Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất nào sau đây thì thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2? A. (C17H29COO)3C3H5. B.C2H5NH2. C. (C6H10O5)n. D. C2H4. Câu 25. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hoàn toàn dung dịch X là A. 150 ml. B. 300 ml. C. 600 ml. D. 900 ml. Câu 26. Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 1 mol glixerol, 2 mol natri panmitat và 1 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử X có 1 liên kết 71. B. Có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. C. Công thức phân tử của X là C55H102O6. D. 1 mol X làm mất màu tối đa 1 mol Br2 trong dung dịch. Câu 27. Cho peptit X có công thức cấu tạo: H2N[CH2]4CH(NH2)CO-NHCH(CH3)CO-NHCH2CO-NHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là A. Glu-Ala-Gly-Ala. B. Ala-Gly-Ala-Lys. C. Lys-Gly-Ala-Gly. D. Lys-Ala-Gly-Ala. Biên soạn Đình Thọ 4 Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozo và saccarozơ, thu được 5,376 lít khí CO2 (đktc) và 4,14 gam H2O. Giá trị của m là A. 7,02. B. 8,64. C. 10,44. D. 5,22. Câu 29. Hòa tan hoàn toàn 13,44 gam kim loại M bằng dung dịch HCl, thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe. Câu 30. Cho Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 31. Hợp chất X có công thức phân tử C3H7O2N. Chất X vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch H2SO4 đồng thời có khả năng làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH2=CHCOONH4. D. CH2=CH-CH2COONH4. Câu 32. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam (C17H35COO)3C3H5 bằng dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 18,36. B. 20,2.C. 6,12.D. 16,76. Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam trimetylamin, thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ X vào lượng dư dung dịch NaOH, sau khi kết thúc phản ứng thì thoát ra V lít (đktc) một chất khí duy nhất. Giá trị của V là A. 4,48.B. 1,12.C.3,36. D. 2,24. Câu 34. Lên men 162 gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất của cả quá trình là 75%). Hấp thụ hoàn toàn CO2 sinh ra vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 200. B. 75. C. 150. D. 100. Câu 35. Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl fomat, trilinolein, etyl fomat. Số chất khi tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH (đun nóng), sản phâm thu được có ancol là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 36. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag Y Nước Brom Mất màu nước Brom Z Nước Brom Mẩt màu nước Brom, xuất hiện kết tủa trắng? Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là Biên soạn Đình Thọ 5 A. fructozo, vinyl axetat, anilin. B. glucozo, anilin, vinyl axetat. C. vinyl axetat, glucozo, anilin. D. glucozo, etyl axetat, phenol. Câu 37. Cho dãy các kim loại: Fe, Zn, Al, Mg, Ag, Cu. Số lượng kim loại vừa phản ứng được với dung dịch NaHSO4, vừa phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội là A. 3 B. 4. C. 2. D. 5. Câu 38. Cho các phát biểu sau: (a) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ. (b) Amoni gluconat có công thức phân tử là C6H10O6N. (c) Muối natri, kali của các axit béo được dùng làm xà phòng. (d) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 4 mol NaOH. (e) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic. (g) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn natri etylat. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 39. Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe, hỗn hợp Y gồm Al và kim loại R. Biết rằng, khối lượng của Al có trong X và Y bằng nhau, tổng khối lượng của Na và Fe có trong X gấp 2 lần khối lượng của R có trong Y. Hòa tan hoàn toàn lần lượt X, Y băng lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thì cả 2 trường hợp đều thu được V lít khí H2 (đktc). Kim loại R là A. Ca. B. Be. C. Zn. D. Mg. Câu 40. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY), T là este tạo bởi X, Y với một ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp M gôm X, Y, Z, T bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác, 3,21 gam M phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,2M (đun nóng). Thành phần phần trăm về khối lượng của Z có trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 20. B. 22. C. 24. D. 26. Biên soạn Đình Thọ 6 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án C Nhựa PP (poli propilen) được tổng hợp từ propilen: CH2=CH-CH3 0 x t , t ,p    [-CH2-CH(CH3)-]n ⇒ chọn C. Câu 2. Chọn đáp án A ● Polime có cấu trúc mạch không gian: nhựa rezit (nhựa bakelit) và cao su lưu hóa. ● Polime có cấu trúc mạch phân nhánh: amilopectin và glicogen. ● Plime có cấu trúc mạch không phân nhánh: còn lại. ⇒ chọn A. Câu 3. Chọn đáp án A Câu 4. Chọn đáp án C Nilon-6,6 là [-HN-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO-]n ⇒ chứa liên kết amit -CO-NH- ⇒ thuộc loại tơ poliamit ⇒ chọn C. Câu 5. Chọn đáp án A Câu 6. Chọn đáp án B Câu 7. Chọn đáp án B Chỉ có glucozơ có nhóm chức -CHO trong phân tử ⇒ có phản ứng tráng bạc ⇒ chọn B. Câu 8. Chọn đáp án D A. Thạch anh có thành phân chính là SiO2. B. Đuyra là hợp kim của Nhôm (Al). C. Vàng tây là hợp kim của Vàng (Au). D. Inoc (hay thép không gỉ) là hợp kim của Sắt (Fe). ⇒ chọn D. Câu 9. Chọn đáp án D A. Ga có 4 lớp electron ⇒ thuộc chu kì 4. B. B có 2 lớp electron ⇒ thuộc chu kì 2. C. Li có 2 lớp electron ⇒ thuộc chu kì 2. D. Al có 3 lớp electron ⇒ thuộc chu kì 3. ⇒ chọn D. Biên soạn Đình Thọ 7 Câu 10. Chọn đáp án C A. Ga có 4 lớp electron ⇒ thuộc chu kì 4. B. B có 2 lớp electron ⇒ thuộc chu kì 2. C. Li có 2 lớp electron ⇒ thuộc chu kì 2. D. Al có 3 lớp electron ⇒ thuộc chu kì 3. ⇒ chọn D. Câu 11. Chọn đáp án C Câu 12. Chọn đáp án A A sai vì trong phân tử fructozơ chỉ có nhóm chức -OH và -C(=O)- ⇒ chọn A. Câu 13. Chọn đáp án A CH2OH(CHOH)3COCH2OH (fructozơ) + H2 0 N i , t    CH2OH(CHOH)4CH2OH (sobitol) ⇒ chọn A. Câu 14. Chọn đáp án B B sai vì tinh bột không tan trong nước lạnh ⇒ chọn B. Câu 15. Chọn đáp án C A sai vì thành phần chính của bột ngọt là muối mononatri của Glu. B sai vì trong phân tử Lys có hai nguyên tử Nitơ. D sai vì anilin là một bazơ yếu và không làm quỳ tím hóa xanh. ⇒ chọn C. Câu 16. Chọn đáp án B Các đồng phân este là HCOOC3H7 (2 đồng phân), CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 ⇒ chọn B. Câu 17. Chọn đáp án B 2,4,6-tribromanilin là o,o,p-Br3-C6H2-NH2 ⇒ %N = 14 ÷ 330 × 100% = 4,242% ⇒ chọn B. Câu 18. Chọn đáp án B Câu 19. Chọn đáp án D D sai vì Zn2+/Zn > Fe2+/Fe nên Fe + ZnSO4 → không phản ứng ⇒ chọn D. Câu 20. Chọn đáp án A B loại vì tơ tằm là polime thiên nhiên. Câu 21. Chọn đáp án C A. Poli (vinyl clorua) là [-CH2-CH(Cl)-]n. Biên soạn Đình Thọ 8 B. Poliacrilonitrin là [-CH2-CH(CN)-]n. C. Poli (metyl metacrylat) là [-CH2-CH(COOCH3)-]n. D. Poli etilen là (-CH2-CH2-)n. ⇒ chọn C. Câu 22. Chọn đáp án A A sai vì ở điều kiện thường triolein ở trạng thái lỏng (vì chứa gốc axit béo không no) ⇒ chọn A. Câu 23. Chọn đáp án A ► Không khí ẩm có hòa tan khí CO2, O2,...tạo ra lớp dung dịch chất điện li phủ lên bề mặt gang, thép, làm xuất hiện vô số pin điện hóa mà Fe là cực âm, C là cực dương. Khi đó: ● Ở cực âm (anot) xảy ra sự oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e ● Ở cực dương (catot) xảy ra sự khử: O2 + 2H2O + 4e → 4OH– (Trong môi trường axit: O2 + 4H+ + 4e → 2H2O). ► Chú ý: trong ăn mòn điện hóa thì anot là cực âm còn trong điện phân anot là cực dương. ⇒ chọn A. Câu 24. Chọn đáp án B A và C loại do đốt cho nCO2 > nH2O. D loại do đốt cho nCO2 = nH2O ⇒ chọn B. Câu 25. Chọn đáp án C Dù là kim loại kiềm hay kiềm thổ thì: nOH– 2nH2 = 0,06 mol. H+ + OH– → H2O Trung hòa: nHCl = nH+ = nOH– = 0,06 mol. ⇒ VHCl = 0,06 ÷ 0,1 = 0,6 lít = 600 ml ⇒ chọn C. Câu 26. Chọn đáp án D gt ⇒ X là (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5. A. Sai vì X chứa 4 liên kết π (gồm 3 liên kết π C=O và 1 liên kết π C=C). B. Sai vì chỉ có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. C. Sai vì công thức phân tử của X là C53H100O6. D. Đúng vì X chỉ chứa 1πC=C nên phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1. ⇒ chọn D. Câu 27. Chọn đáp án D Biên soạn Đình Thọ 9 Câu 28. Chọn đáp án A Hỗn hợp trên gồm các cacbohidrat ⇒ có dạng Cn(H2O)m ⇒ nC = nCO2 = 0,24 mol ⇒ m = mC + mH2O = 0,24 × 12 + 4,14 = 7,02(g) ⇒ chọn A. Câu 29. Chọn đáp án D Đặt n là hóa trị của M. Bảo toàn electron: n × nM = 2nH2. ⇒ nM = 0,48 ÷ n ⇒ MM = 13,44 ÷ (0,48 ÷ n) = 28n. ► n = 2 và MM = 56 (Fe) ⇒ chọn D. Câu 30. Chọn đáp án D Các trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3 ⇒ chọn D. ● Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2. ● Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu. ● Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag. Câu 31. Chọn đáp án C X có khả năng làm mất màu nước brom ⇒ loại A và B X có 3 C ⇒ chọn C. Câu 32. Chọn đáp án A nchất béo = 17,8 ÷ 890 = 0,02 mol ⇒ nmuối = 0,02 × 3 = 0,06 mol. ⇒ m = mC17H35COONa = 0,06 × 306 = 18,36(g) ⇒ chọn A. Câu 33. Chọn đáp án D Đốt trimetylamin → X ⇒ X chứa CO2, H2O và N2. X + NaOH → thoát ra khí là N2. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nN2 = ntrimetylamin = 0,1 mol ⇒ V = 2,24 lít ⇒ chọn D. Câu 34. Chọn đáp án C Ta có sơ đồ: (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2   2 C a O H     d ­ 2nCaCO3↓. ntinh bột = 1 mol ⇒ nCaCO3 = 1 × 2 × 0,75 = 1,5 mol ⇒ m = 1,5 × 100 = 150(g) ⇒ chọn C. Câu 35. Chọn đáp án B ● Phenyl axetat: CH3COOC6H5 + 2NaOH 0 t   CH3COONa + C6H5ONa + H2O. ● Vinyl fomat: HCOOCH=CH2 + NaOH 0 t   HCOONa + CH3CHO. Biên soạn Đình Thọ 10 ● Trilinolein: (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH 0 t   3C17H33COONa + C3H5(OH)3. ● Etyl fomat: HCOOC2H5 + NaOH 0 t   HCOONa + C2H5OH. ⇒ các chất thỏa là trilinolein, etyl fomat ⇒ chọn B. Câu 36. Chọn đáp án A X + AgNO3/NH3 → Ag↓ ⇒ loại C. Y + Br2 → mất màu ⇒ loại D. Z + Br2 → mất màu + ↓ trắng ⇒ chọn A. Câu 37. Chọn đáp án C Nhắc lại: ● NaHSO4 có tính axit mạnh (điện li hoàn toàn ra H+). NaHSO4 → Na+ + H+ + SO42–. ● Al, Fe và Cr bị thụ động với HNO3 đặc, nguội. ⇒ các kim loại thỏa mãn điều kiện trên là Zn và Mg ⇒ chọn C. Câu 38. Chọn đáp án B (a) Đúng vì chỉ có glucozơ làm nhạt màu nước brom. (b) Sai vì amoni gluconat là CH2OH(CHOH)4COONH4 hay C6H15O7N. (c) Đúng. (d) Đúng vì là tripeptit nhưng Glu thừa 1 -COOH tự do cũng phản ứng với NaOH. (e) Đúng vì axit stearic là axit no, đơn chức, mạch hở. (g) Sai vì tính bazơ natri etylat mạnh hơn metyl amin. ⇒ chỉ có (b) và (g) sai ⇒ chọn B. Câu 39. Chọn đáp án D Do lượng Al trong X và Y như nhau ⇒ khác nhau là do Na, Fe và R ⇒ bỏ Al ra để tiện xét bài toán ||⇒ xét hỗn hợp X gồm Na, Fe và Y chỉ chứa R. Giả sử mY = 100g ⇒ ∑mX = 200g. ● Giả sử hỗn hợp X chỉ chứa Na ⇒ nNa = 200 ÷ 23 mol ⇒ nH2 = 100 ÷ 23 mol. ● Giả sử hỗn hợp X chỉ chứa Fe ⇒ nH2 = nFe = 200 ÷ 56 mol = 25 ÷ 7 mol. ► Thực tế X chứa cả Na và Fe ⇒ 25 ÷ 7 < nH2 < 100 ÷ 23 mol. Gọi hóa trị của R là n. Bảo toàn electron: nR = 2nH2 ÷ n. Biên soạn Đình Thọ 11 ⇒ 50 ÷ 7n < nR < 200 ÷ 23n ⇒ 11,5n < MR = 100 ÷ nR < 14n. TH1: n = 1 ⇒ 11,5 < MR < 14 ⇒ không có kim loại nào. TH2: n = 2 ⇒ 23 < MR < 28 ⇒ R là Magie(Mg) ⇒ chọn D. TH3: n = 3 ⇒ 34,5 < MR < 42 ⇒ không có kim loại nào. Câu 40. Chọn đáp án C Đốt M cho nCO2 = nH2O. Lại có đốt X và Y cho nCO2 = nH2O. ● Mặt khác: T chứa ít nhất 2πC=O ⇒ k ≥ 2 ⇒ đốt cho nCO2 > nH2O ⇒ đốt Z cho nCO2 < nH2O ⇒ Z là ancol no, 2 chức, mạch hở. ► Quy M về HCOOH, C2H4(OH)2, (HCOO)2C2H4 và CH2. Đặt số mol các chất trên lần lượt là x, y, z và t. mM = 3,21(g) = 46x + 62y + 118z + 14t; nKOH = 0,04 mol = x + 2z. nCO2 = 0,115 mol = x + 2y + 4z + t; nH2O = 0,115 mol = x + 3y 3z +z. ► Giải hệ có: x = 0,02 mol; y = 0,01 mol; z = 0,01 mol; t = 0,035 mol. Dễ thấy để có 2 axit đồng đẳng kế tiếp thì ta ghép 1CH2 vào ancol. ⇒ M gồm HCOOH: 0,015 mol; CH3COOH: 0,005 mol; C3H6(OH)2: 0,01 mol; (HCOO)(CH3COO)C3H6: 0,01 mol. ► %mZ = 0,01 × 76 ÷ 3,21 × 100% = 23,68% ⇒ chọn C.

Các tài liệu cùng phân loại

Tài liệu hóa học lớp 12

Đề ôn tập Este - Lipid có lời giải
Tổng hợp các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học
Đề thi và đáp án Hóa học 2019
Tổng hợp lí thuyết va bài tập chuyên đề Amin - Amino axit
Phương pháp giải bài tập Amin - Amino acid
Đề thi Hóa học 2018
CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI KIỀM THỔ
Chuyên đề hóa hữu cơ 12
Đề cương ôn tập Hóa học 12 cả năm
Chuyên đề Este - Lipid
Chuyên đề Este Hóa học 12
Đề thi thử Hóa học 12
Phương pháp qui đổi trong Hóa hoc vô cơ 12
Bài tập qui đổi oxit sắt
Các câu bài tập về oxit sắt
Chuyên đề Este - Lipid Nâng cao
Chuyên đề các kim loại
Chuyên đề Amin - Amino axit
CHUYÊN ĐỀ CABOHIDRAT
CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI
CHUYÊN ĐỀ POLIME
Lý thuyết: Nhận biết một số cation trong dung dịch
Lý thuyết: Sự điện phân - Sự ăn mòn
Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, Nhôm
Câu hỏi trắc nghiệm Crom
Câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải
CHUYÊN ĐỀ LÍ THUYẾT SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
Chuyên đề Bài tập sắt và hợp chất của sắt
Chuyên đề Crom - Mangan
Đề thi thử hóa học trường THPT Thăng Long 2019.
Đề thi thử hóa học trường THPTQG 2019.
Đề 2 - Đề thi thử Hóa học THPT QG 2019
Đề Thi thử Hóa học 2019
Bài tập Hóa học 12
KÌ THI THPT QG 2019 - MÔN HÓA HỌC MÃ ĐỀ 221
Đề thi HSG QG Hóa học 2019 ngày thứ nhất
Đề thi HSG QG Hóa học 2019 ngày thứ hai
Đề thi HSG QG 2019 môn Hóa học
Đề thi HSG QG Hóa học 2016 ngày thứ 1
Đề thi HSG QG môn Hóa học 2016 ngày thứ 2
Đề thi HSG QG Hóa học 2016 phần thực hành
Đáp án đề thi HSG Quốc gia Hóa học 2016
Phương pháp nhận biết chất hữu cơ
Câu hỏi trắc nghiệm Este - Lipit
Màu sắc các chất hóa học
Bài tập chuyên đề Este – Lipit trong các đề thi Đại Học – Cao Đẳng
16 Phương Pháp Và Kĩ Thuật Giải Nhanh Các Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học
Chuyên Đề Sắt – Đồng – Crom Lý Thuyết Và Bài Tập
Tài liệu hóa học ôn thi THPT
Tài liệu chuyên đề Cacbonhidrat
Chuyên chuyên đề Amin – Amino Axit – Peptit.
Bài kiểm tra lý thuyết tổng hợp Este
Lý Thuyết Và Bài Tập Về Nhôm
Giúp Trí Nhớ Chuỗi Phản Ứng Hóa Học
Chuyên đề Kĩ thuật xác đồng số đồng phân
Đề thi và có đáp án chi tiết môn hóa học 2020
Chuyên Đề: Hóa Học Và Vấn Đề Phát Triển Kinh Tế Xã Hội Môi Trường
Đề thi Hóa 12 môn Hóa tỉnh Quảng Nam 2020
Chuyên đề crom sắt Hóa 12
Chuyên đề 16 phương pháp giải nhanh hóa học
Chuyên đề phương trình phản ứng
Chuyên đề polime và vật liệu polime
Chuyên đề Trắc nghiệm hóa vô cơ
Chuyên đề hóa HNO3 vận dụng cao
Chuyên đề nhiệt độ sôi
Chuyên đề quy tắc đồng phân
Bài tập chuỗi phương trình hóa học
Tài liệu lí thuyết hóa học 12
Tài liệu thi thử THPT 2021 - Mã đề 867
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 968
Đề lí thuyết hóa vô cơ cực hay
Tài liệu lí thuyết hóa vô cơ phần 2 cực hay
50 bài toán cực khó và hay về este đa chức
Tài liệu về sự kết hợp của axit HNO3 và các quá trình phản ứng vô cơ kinh điển, cực hay.
Chuyên đề phản ứng của H+ và NO3- cực hay
Bài toán sản phẩm khử của NO3-
Bài toán xử lí dung dịch sau phản ứng cực hay và khó
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 898
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 789
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 768
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 789
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 798
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 868
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 985
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 859
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề minh họa
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề minh họa
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 857
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 857
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 869
Đáp đề thi thử THPT 2021 - Mã đề 869
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 685
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021- Đề 685
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 832
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 832
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 985
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 985
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 868
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 868
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 758
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2020 - Đề 758
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 657
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 657
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 485
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 485
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 132
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 132
Lí thuyết Hóa học cực hay
Tóm tắt lí thuyết Hóa học chương trình lớp 12 bằng sơ đồ
Lí thuyết hóa học 12 cực hay
Tài liệu công phá hóa học cực hay
Tài liệu tổng hợp các kiến thức hóa học
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 848
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 848
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 687
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 687
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 132
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 787
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 787
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 685
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 685
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 938
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 938
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề thi thử mã đề 987
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 758
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 758
Tài liệu lí thuyết hóa học chinh phục kì thi THPT