Hãy kéo xuống dưới để thấy link download tài liệu
Hãy chia sẽ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẽ link trực tiếp:
http://v1.phuongtrinhhoahoc.com/tai-lieu-hoa-hoc/cac-cau-bai-tap-ve-oxit-sat-35Tài liệu hóa học lớp 12
Click để Download tài liệu
(Bạn sẽ được dẫn tới trang quảng cáo và hiển thị trong vòng 15 giây)
(Quảng cáo sẽ giúp chúng mình giữ website luôn miễn phí cho tất cả học sinh)
Cảm ơn các bạn rất nhiều ^^!
Đánh giá
Các kênh thảo luận phổ biến
Thảo luận hóa học
Nội dung trích xuất
1 Biên soạn Đình Thọ Câu 1. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 12,88 gam Fe. Số mol HNO3 có trong dung dịch đầu là A. 0,94 mol B. 0,88 mol C. 0,64 mol D. 1,04 mol Câu 2. Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 16 gam B. 9 gam C. 8,2 gam D. 10,7 gam Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư, thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 110,95 B. 115,85 C. 104,20 D. 81,55 Câu 4. Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là: A. 0,18 B. 0,14 C. 0,16 D. 0,12 Câu 5. Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 38,08 B. 11,2 C. 24,64 D. 16,8 Câu 6. Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe dư. Hòa tan hoàn toàn X trong HNO3 thu được 2,24 lít NO (chất khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị m là A. 7,57. B. 7,75. C. 10,08. 2 Biên soạn Đình Thọ D. 10,80. Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 2,32 gam một oxit sắt dạng FexOy trong lượng dư H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 0,112 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Oxit FexOy là A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO hoặc Fe3O4. Câu 8. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCl2, FeCl3 trong H2SO4 đặc nóng, thoát ra 4,48 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm NH3 dư vào Y thu được 32,1 gam kết tủa. Giá trị m là A. 16,8. B. 17,75. C. 25,675. D. 34,55. Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam một oxit sắt dạng FexOy trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 1,68 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Oxit FexOy là A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO hoặc Fe3O4. Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng dung dịch HNO3 dư, thoát ra V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được 126,25 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 17,92. B. 19,04. C. 24,64. D. 27,58. Câu 11. Cho hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 với số mol bằng nhau. ấy a gam X cho phản ứng với CO nung nóng, sau phản ứng trong bình còn lại 16,8 gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong H2SO4 đặc, nóng thu được 3,36 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Giá trị của a và số mol H2SO4 đã phản ứng lần lượt là A. 19,20 và 0,87. B. 19,20 và 0,51. C. 18,56 và 0,87. D. 18,56 và 0,51. Câu 12. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y và lấy chất rắn thu được nung đến khối lượng không đổi thu được 30,4 gam chất rắn khan. Nếu cho 11,2 gam Fe vào dung dịch Y thu được dung dịch Z và p gam chất rắn không tan. Giá trị của p là: A. 0,84. B. 0,56. C. 1,12. D. 0,28. Câu 13. Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm S, FeS, FeS2 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu 3 Biên soạn Đình Thọ được V lit NO2 duy nhất và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc và nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 62,6 gam chất rắn. V có giá trị A. 44,8 4 Biên soạn Đình Thọ B. 47,1 C. 40,32 D. 22,4 Câu 14. Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được 90,4 gam muối khan. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với Cl2 dư thì được 97,5 gam muối khan. Giá trị của m là A. 39,2. B. 46,4. C. 23,2. D. 38,4. Câu 15. Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol H2SO4 đặc sinh ra 0,325 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Fe nặng 50 gam vào Y, phản ứng xong thấy thanh Fe nặng 49,48 gam và thu được dung dịch Z. Cho Z phản ứng với HNO3 đặc, dư sinh ra khí NO2 duy nhất và còn lại dung dịch E (không chứa NH4 + ). Cho dung dịch E bay hơi hết được m gam muối khan. Giá trị lớn nhất của m là A. 18,19. B. 20,57 C. 21,33. D. 27,41 Câu 16. Để a gam hỗn hợp bột Fe và Zn ngoài không khí một thời gian được 18,75 gam hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng vừa đủ H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y và 3,024 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Thể tích dung dịch HNO3 2M ít nhất cần để hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp bột kim loại ban đầu là 520 ml, đồng thời thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào Y, lọc tách kết tủa, đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được tối đa b gam chất rắn. Giá trị của b là (các thể tích khí đều đo ở đktc) A. 110,910. B. 81,491. C. 90,055. D. 98,965. Câu 17. Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1 : 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là A. 240 ml. B. 80 ml. C. 320 ml. D. 160 ml. Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. 5 Biên soạn Đình Thọ D. 13,11%. 6 Biên soạn Đình Thọ Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam bột Fe trong bình O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và một phần Fe còn dư. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp X ở trên vào dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 bằng 19. Giá trị của V là A. 0,896 B. 0,672 C. 1,792 D. 0,448 Câu 20. Để m gam bột Fe trong không khí một thời gian thu được 11,28 gam hỗn hợp X gồm bốn chất. Hòa tan hết X trong lượng dư dung dịch HNO3 thu được 672 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là A. 5,6. B. 11,2. C. 7,0. D. 8,4. Câu 21. Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí Y gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khi CO nóng dư thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là A. 1,40. B. 2,80. C. 5,60. D. 4,20. Câu 22. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 5,04. B. 6,29. C. 6,48. D. 6,96. Câu 23. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 21,60. B. 15,76 C. 23,64 D. 21,92 Câu 24. Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là A. 18,83. B. 18,29. C. 19,19. D. 18,47. 7 Biên soạn Đình Thọ Câu 25. Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là A. 48,4. B. 52,2. C. 58,0. D. 54,0. Câu 26. Để m gam Fe trong không khí trong một thời gian được 7,52 gam hỗn hợp X gồm 4 chất. Hòa tan hết X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư được 0,672 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y được m1 gam muối khan. Giá trị của m và m1 lần lượt là A. 7 gam và 25 gam B. 4,2 gam và 1,5 gam C. 4,48 gam và 16 gam D. 5,6 gam và 20 gam Câu 27. Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S +6). Giá trị của m là A. 24,0. B. 34,8. C. 10,8. D. 46,4. Câu 28. ấy 10,44 gam hỗn hợp Fe và FexOy tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,504 lít SO2 (đktc). Xác định công thức của FexOy A. FeO hoặc Fe3O4 B. Fe2O3 C. Fe3O4 hoặc Fe2O3 D. FeO Câu 29. Nung nóng 8,96 gam bột Fe trong khí O2 một thời gian, thu được 11,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch hỗn hợp gồm a mol HNO3 và 0,06 mol H2SO4, thu được dung dịch Y (không chứa NH4 + ) và 0,896 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của a là A. 0,32. B. 0,16. C. 0,04. D. 0,44. Câu 30. Cho 17,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với 720 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch Y. Khối lượng muối NaCl có trong dung dich Y là A. 14,04 gam. B. 15,21 gam. C. 4,68 gam. D. 8,775 gam. ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT 8 Biên soạn Đình Thọ Câu 1. Đáp án A Ta có:11,36 gam hh Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 + HNO3 loãng → 0,06 mol NO + ddX ddX + 0,23 mol Fetối đa • Ta coi hh đầu + 0,06 mol NO. mhh ban đầu = mFe + mO = 56x + 16y = 11,36 (*) Theo bảo toàn e: 3 × nFe = 2 × nO + 3 × nNO → 2x = 2y + 0,06 × 3 (**) Từ (*), (**) → x = 0,16 mol; y = 0,15 mol • 0,23 mol Fe + ddX gồm HNO3 dư; 0,16 mol Fe(NO3)3 Theo bảo toàn e: nFe phản ứng với HNO3 = (0,23 × 2 - 0,16) : 2 = 0,15 mol → nHNO3dư = 0,15 × 2 × 4/3 = 0,4 mol (NO3 - + 4H+ + 3e → NO + 2H2O) → ∑nHNO3 = 3 × nFe(NO3)3 + nNO + nHNO3dư = 3 × 0,16 + 0,06 + 0,15 × 2 × 4/3 = 9,4 mol Câu 2: A 20,8 g gồm FeS, FeS2, S + HNO3 đ, to → 2,4 mol NO2 + ddX ddX + NaOH dư → ↓Fe(OH)3. • Coi hh ban đầu gồm Fe và S Đặt nFe = x mol; nS = y mol → 56x + 32y = 20,8 (*) Theo bảo toàn e: 3 × nFe + 6 × nS = 1 × nNO2 → 3x + 6y = 2,4 (**) Từ (*), (**) → x = 0,2 mol; y = 0,3 mol. nFe2O3 = 1/2 × nFe = 1/2 × 0,2 = 0,1 mol → mFe2O3 = 0,1 × 160 = 16 gam Câu 3: A xem hh ban đầu gồm Cu, S ta có 64x+32y=30.4 2x+6y=0,9.3 ==> x=0,3 ; y=0,35 => m= 0,3.98+0,35.233 9 Biên soạn Đình Thọ Câu 4: A Câu 5: A Quy đổi hỗn hợp về x mol Fe, y mol Cu và z mol S. Sơ đồ phản ứng như sau: Bảo toàn lưu huỳnh: Bảo toàn sắt: Bảo toàn electron: Câu 6: C m gam Fe + không khí → 12 gam X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe dư. X + HNO3 → 0,1 mol NO. • Coi hh X gồm Fe và O Ta có hpt: → m = 0,18 x 56 = 10,08 gam Câu 7: B 2,32 gam FexOy + H2SO4 đặc, nóng → 0,005 mol SO2. • Coi FexOy ban đầu gồm Fe và O Ta có hpt: 10 Biên soạn Đình Thọ x : y = 0,03 : 0,04 = 3 : 4 → Oxit sắt cần tìm là Fe3O4 11 Biên soạn Đình Thọ Câu 8: D Quy đổi hỗn hợp về x mol Fe và y mol Cl-. Sơ đồ phản ứng: Bảo toàn Fe: tính được x=0,3. Bảo toàn electron: Câu 9: B 10,8 gam FexOy + H2SO4 đặc, nóng → 0,075 mol SO2. • Coi FexOy ban đầu gồm Fe và O Ta có hpt: x : y = 0,15 : 0,15 = 1 : 1 → Oxit sắt cần tìm là FeO Câu 10: C 25,6 gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 và S + HNO3 dư → V lít NO + ddY. ddY + BaCl2 → 126,25 gam BaSO4↓ và Fe(OH)3. • Coi hh X ban đầu gồm Fe và S Ta có hpt: Theo bảo toàn e: nNO = (0,2 x 3 + 0,45 x 6) : 3 = 1,1 mol → VNO = 24,64 lít Câu 11: D Quy đổi Y về x mol Fe và y mol O. Sơ đồ phản ứng: 12 Biên soạn Đình Thọ Ta có hệ: Như vậy, ta đã biết được số mol Fe trong X là 0,24 mol. Do số mol các chất trong X bằng nhau nên ta quy đổi về Fe3O4. Câu 12: B Sơ đồ: Chất rắn thu được là Fe2O3. Khi cho 11,2 gam Fe vào thì có 10,64 gam phản ứng với Fe3+. Khối lượng chất rắn không tan là: Câu 13: C Quy đổi hỗn hợp về Fe (x mol) và S (y mol). Sơ đồ phản ứng: Ta có hệ: Bảo toàn electron: Câu 14: D 13 Biên soạn Đình Thọ Sơ đồ phản ứng: Khối lượng muối tăng là do có thêm lượng Cl-. Ta thấy, Fe2+ phản ứng với Cl2. Trong 90,4 gam muối khan có FeSO4 và Fe2(SO4)3. Ta có: Quy đổi hỗn hợp đầu về FeO và Fe2O3. Khối lượng hỗn hợp là: Câu 15: B Quy đổi hỗn hợp về Fe, Cu và S Sơ đồ phản ứng: Ta thấy, nguyên tố S sau phản ứng chuyển về SO2 và SO4 2- Bảo toàn điện tích: ♦ Khi cho Fe vào dung dịch Y (Fe3+ và Cu2+ tác dụng). ♦ Bảo toàn electron Sử dụng tăng giảm khối lượng: 14 Biên soạn Đình Thọ Giải (1), (2), (3) ta được nghiệm Như vậy, trong Z chứa: Khi phản ứng với HNO3 thì Fe2+ → Fe3+. Trong dung dịch có Fe3+, H+ dư, SO4 2- và NO3-. Ta đi xét khoảng giá trị của muối Nếu muối bao gồm toàn bộ lượng SO4 2-: bảo toàn điện tích: Khối lượng muối: Vậy, giá trị lớn nhất là 20,57. Câu 16: D Đặt số mol Fe là x, Zn là y và O2 (Phản ứng với hỗn hợp trong phản ứng đầu) là z. ♦ Phản ứng đầu: ♦ Phản ứng thứ 2: Do thể tích HNO3 ít nhất nên Fe tạo thành Fe2+ Ta có hệ: Trong dung dịch Y: Khối lượng chất rắn là: m=98,965 Câu 17: D 15 Biên soạn Đình Thọ Câu 18: C Coi hỗn hợp X gồm Fe, Cu và O với số mol lần lượt là a,b,c(mol) Bảo toàn % % Câu 19: A Coi X gồm Fe va O Bảo toàn e: Mặt khác Câu 20: D Gọi số mol Fe và O2 lần lượt là x, y mol Ta có hệ : → 16 Biên soạn Đình Thọ → m= 0,15×56 = 8,4 gam 17 Biên soạn Đình Thọ O trong oxit sắt Câu 21: B Coi X gồm Fe va O Bảo toàn e: Mặt khác Câu 22: D Nhiệt nhôm hh gồm Al và m gam hai oxit sắt → hh X. X + NaOH dư → ddY + chất không tan Z + 0,03 mol H2. CO2 + ddY → 0,1 mol Al(OH)3 Z + H2SO4 → 15,6 gam muối Fe2(SO4)3 và FeSO4 + 0,11 mol SO2. • nH2 = 0,03 mol → nAl dư = 0,02 mol → nAl phản ứng = 0,1 - 0,02 = 0,08 mol → nAl2O3 tạo thành = 0,04 mol → n 2- = 0,04 x 3 = 0,12 mol. Đặt nFe2(SO4)3 = x mol; nFeSO4 = y mol. Ta có hpt → ∑nFe = 0,02 x 2 + 0,05 = 0,09 mol. moxit sắt = mFe + mO = 0,09 x 56 + 0,12 x 16 = 6,96 gam Câu 23: B • + 0,05 mol H2 0,3 mol CO2 + ddY → m gam ↓BaCO3 • Ta có ∑nH = 0,12 x 2 + x + 0,05 x 2 = 0,34 + x (mol) → nH2O = 0,17 + 0,5x mol. Theo BTKL: 21,9 + 18(0,17 + 0,5x) = 0,12 x 171 + 40x + 0,05 x 2 → x = 0,14 mol. 18 Biên soạn Đình Thọ ∑nOH - = 0,12 x 2 + 0,14 = 0,38 mol. 19 Biên soạn Đình Thọ CO2 + OH- → HCO3 - 0,3-------0,3--------0,3 HCO3 - + OH- → CO3 2- + H2O 0,08------0,08-------0,08 CO3 2- + Ba2+ → BaCO3↓ 0,08------0,08-------0,08 → m↓ = 0,08 x 197 = 15,76 gam Câu 24: C hhX gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X → 0,16 mol alanin; 0,07 mol valin. ∑liên kết peptit trong ba peptit < 13. • Giả sử số mol peptit và số gốc α-aminoaxit ban đầu lần lượt là 1, 1, 3 mol và a, b, c gốc. Ta có (a - 1) + (b - 1) + (c - 1) < 13 → (a - 1) + (b - 1) + 3(c - 1) < 39 → a + b + 3c < 44. Ta có hpt → 23n < 44 → n < 1,9 → n = 1 → a + b + 3c = 23 → ∑nH2O = 18 mol → nH2O thực = 18/100 = 0,18 mol. m = (14,24 + 8,19) - 0,18 x 18 = 19,19 gam Câu 25: C 20,88 g oxit sắt + H2SO4 đặc, nóng → ddX + 0,145 mol SO2↑. Cô cạn ddX thu được m gam muối. • Oxit sắt là FeO hoặc Fe3O4 → nFe2(SO4)3 = nSO2 = 0,145 mol. → ∑nH2SO4 = 0,145 x 3 + 0,145 = 0,58 mol → nH2O = 0,58 mol. Theo BTKL m = 20,88 + 0,58 x 98 - 0,145 x 64 - 0,58 x 18 = 58,0 gam Câu 26: D • m gam Fe trong không khí → 7,52 gam hhX gồm 4 chất. hhX + H2SO4 đặc, nóng → 0,03 mol SO2 + ddY. Cô cạn Y được m1 gam muối khan. 20 Biên soạn Đình Thọ • Ta có các quá trình nhường, nhận e: 21 Biên soạn Đình Thọ O SO4 tạo muối O e nhận Fe0 → Fe+3 + 3e O2 0 + 4e → 2O-2 S +6 + 2e → S+4 Theo bảo toàn e: 3 x nFe = 4 x nO2 + 2 x nSO2→ → m = 5,6 gam → nO2 = (7,52 - 5,6) : 32 = 0,06 mol → n 2- = 0,12 mol. • 1O2- thay thế bằng 1SO4 2- 4H+ + SO4 2- + 2e → SO2 + 2H2O n 2- = n 2- + n : 2 = 0,12 + 0,03 = 0,15 mol. mmuối = mFe + mSO4 2- = 5,6 + 0,15 x 96 = 20 gam Câu 27: B m gam một oxit sắt FexOy + 0,75 mol H2SO4 → muối + 0,075 mol SO2↑ • nFe2(SO4)3 = (0,75 - 0,075) : 3 = 0,225 mol. Oxit sắt cần tìm là FeO hoặc Fe3O4 (cả hai đều nhận 1 e) → noxit sắt = 0,075 x 2 = 0,15 mol → 0,15x = 0,225 x 2 → x = 3 → Fe3O4 → m = 0,15 x 232 = 34,8 gam Câu 28: B 10,44 gam hh Fe và FexOy + H2SO4 đặc, nóng → 0,0225 mol SO2↑ • Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe a mol; O b mol Ta có hpt → → hh gồm Fe và Fe2O3 Câu 29: A 0,16 mol Fe + O2 → 11,2 gam hhX gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. hhX + a mol HNO3 và 0,06 mol H2SO4 → ddY + 0,04 mol NO↑ • nO2 = (11,2 - 8,96) : 32 = 0,07 mol → nO 2- = 0,14 mol. 22 Biên soạn Đình Thọ 2H+ + O2 → H2O 23 Biên soạn Đình Thọ H HNO3 0,28<-----0,14 Fe + 4H+ + NO3 - → Fe3+ + NO + H2O ----0,16---------------------------0,04 → ∑n + = 0,16 + 0,28 = 0,44 mol → n = 0,44 - 0,06 x 2 = 0,32 mol Câu 30: A 17,04 gam hhX gồm Ca, MgO, Na2O + 0,72 mol HCl → ddY • Ta thấy MCa = MMgO, hơn nữa tỉ lệ phản ứng với HCl giống nhau → Coi hhX gồm Ca, Na2O Ta có hpt: nNaCl = 0,12 x 2 = 0,24 mol → mNaCl = 0,24 x 58,5 = 14,04 gam
Các tài liệu cùng phân loại
Tài liệu hóa học lớp 12
Đề ôn tập Este - Lipid có lời giảiTổng hợp các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học
Đề thi và đáp án Hóa học 2019
Tổng hợp lí thuyết va bài tập chuyên đề Amin - Amino axit
Phương pháp giải bài tập Amin - Amino acid
Đề thi Hóa học 2018
CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI KIỀM THỔ
Chuyên đề hóa hữu cơ 12
Đề cương ôn tập Hóa học 12 cả năm
Chuyên đề Este - Lipid
Chuyên đề Este Hóa học 12
Đề thi thử Hóa học 12
Phương pháp qui đổi trong Hóa hoc vô cơ 12
Bài tập qui đổi oxit sắt
Các câu bài tập về oxit sắt
Chuyên đề Este - Lipid Nâng cao
Chuyên đề các kim loại
Chuyên đề Amin - Amino axit
CHUYÊN ĐỀ CABOHIDRAT
CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI
CHUYÊN ĐỀ POLIME
Lý thuyết: Nhận biết một số cation trong dung dịch
Lý thuyết: Sự điện phân - Sự ăn mòn
Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, Nhôm
Câu hỏi trắc nghiệm Crom
Câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải
CHUYÊN ĐỀ LÍ THUYẾT SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
Chuyên đề Bài tập sắt và hợp chất của sắt
Chuyên đề Crom - Mangan
Đề thi thử hóa học trường THPT Thăng Long 2019.
Đề thi thử hóa học trường THPTQG 2019.
Đề 2 - Đề thi thử Hóa học THPT QG 2019
Đề Thi thử Hóa học 2019
Bài tập Hóa học 12
KÌ THI THPT QG 2019 - MÔN HÓA HỌC MÃ ĐỀ 221
Đề thi HSG QG Hóa học 2019 ngày thứ nhất
Đề thi HSG QG Hóa học 2019 ngày thứ hai
Đề thi HSG QG 2019 môn Hóa học
Đề thi HSG QG Hóa học 2016 ngày thứ 1
Đề thi HSG QG môn Hóa học 2016 ngày thứ 2
Đề thi HSG QG Hóa học 2016 phần thực hành
Đáp án đề thi HSG Quốc gia Hóa học 2016
Phương pháp nhận biết chất hữu cơ
Câu hỏi trắc nghiệm Este - Lipit
Màu sắc các chất hóa học
Bài tập chuyên đề Este – Lipit trong các đề thi Đại Học – Cao Đẳng
16 Phương Pháp Và Kĩ Thuật Giải Nhanh Các Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học
Chuyên Đề Sắt – Đồng – Crom Lý Thuyết Và Bài Tập
Tài liệu hóa học ôn thi THPT
Tài liệu chuyên đề Cacbonhidrat
Chuyên chuyên đề Amin – Amino Axit – Peptit.
Bài kiểm tra lý thuyết tổng hợp Este
Lý Thuyết Và Bài Tập Về Nhôm
Giúp Trí Nhớ Chuỗi Phản Ứng Hóa Học
Chuyên đề Kĩ thuật xác đồng số đồng phân
Đề thi và có đáp án chi tiết môn hóa học 2020
Chuyên Đề: Hóa Học Và Vấn Đề Phát Triển Kinh Tế Xã Hội Môi Trường
Đề thi Hóa 12 môn Hóa tỉnh Quảng Nam 2020
Chuyên đề crom sắt Hóa 12
Chuyên đề 16 phương pháp giải nhanh hóa học
Chuyên đề phương trình phản ứng
Chuyên đề polime và vật liệu polime
Chuyên đề Trắc nghiệm hóa vô cơ
Chuyên đề hóa HNO3 vận dụng cao
Chuyên đề nhiệt độ sôi
Chuyên đề quy tắc đồng phân
Bài tập chuỗi phương trình hóa học
Tài liệu lí thuyết hóa học 12
Tài liệu thi thử THPT 2021 - Mã đề 867
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 968
Đề lí thuyết hóa vô cơ cực hay
Tài liệu lí thuyết hóa vô cơ phần 2 cực hay
50 bài toán cực khó và hay về este đa chức
Tài liệu về sự kết hợp của axit HNO3 và các quá trình phản ứng vô cơ kinh điển, cực hay.
Chuyên đề phản ứng của H+ và NO3- cực hay
Bài toán sản phẩm khử của NO3-
Bài toán xử lí dung dịch sau phản ứng cực hay và khó
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 898
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 789
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 768
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 789
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 798
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 868
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 985
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 859
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề minh họa
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề minh họa
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 857
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 857
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 869
Đáp đề thi thử THPT 2021 - Mã đề 869
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 685
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021- Đề 685
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 832
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 832
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 985
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 985
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 868
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 868
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 758
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2020 - Đề 758
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 657
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 657
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 485
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 485
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 132
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 132
Lí thuyết Hóa học cực hay
Tóm tắt lí thuyết Hóa học chương trình lớp 12 bằng sơ đồ
Lí thuyết hóa học 12 cực hay
Tài liệu công phá hóa học cực hay
Tài liệu tổng hợp các kiến thức hóa học
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 848
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 848
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 687
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 687
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 132
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 787
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 787
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 685
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 685
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 938
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 938
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề thi thử mã đề 987
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 758
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 758
Tài liệu lí thuyết hóa học chinh phục kì thi THPT