Download tài liệu hoá học: Bài tập qui đổi oxit sắt

Tài liệu gồm lí thuyết và các dạng bài tập qui đổi sắt.

Hãy kéo xuống dưới để thấy link download tài liệu


Hãy chia sẽ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé

Chia sẻ qua facebook

Hoặc chia sẽ link trực tiếp:

http://v1.phuongtrinhhoahoc.com/tai-lieu-hoa-hoc/bai-tap-qui-doi-oxit-sat-34

Tài liệu hóa học lớp 12



Click để Download tài liệu

(Bạn sẽ được dẫn tới trang quảng cáo và hiển thị trong vòng 15 giây)
(Quảng cáo sẽ giúp chúng mình giữ website luôn miễn phí cho tất cả học sinh)
Cảm ơn các bạn rất nhiều ^^!

Đánh giá

Bài tập qui đổi oxit sắt | Đề thi & tài liệu hóa học

Tổng số sao của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 1.0 / 5 sao

Thảo luận hóa học

Nội dung trích xuất

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ BÀI T MỘT SỐ CHÚ Ý 1) Khi quy đổi hỗn hợp nhiều chất (Ví dụ: hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe lên) thành hỗn hợp hai chất ( như: Fe, FeO bảo toàn số mol nguyên tố và bảo to 2) Có thể quy đổi hỗn hợp X về bất kỳ cặp chất n chọn cặp chất nào đơn giản có ít phản 3) Trong quá trình tính toán theo ph lượng âm) đó là do sự bù trừ khối l bình thường và kết quả cuối cùng vẫn thoả m 4) Khi quy đổi hỗn hợp X về một chất l thực( ví dụ như: Fe15O16 , Fe7O8…) 5) Khi quy đổi hỗn hợp các chất về nguy Bước 1: quy đổi hỗn hợp các chất về cac nguy Bước 2: đặt ẩn số thích hợp cho số mol nguy Bước 3: Lập các phương trình d toàn electron… Bước 4: lập các phương trình d Bước 5: giải các phương trình và tính toán 6) Công thức giải nhanh. Khi gặp bài toán dạng sắt và h này thì chúng ta cần chứng minh để nhớ v (công thức được chứng minh ở phương pháp b a. Trường hợp 1: tính khối l FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . hh e Fe 7.m 56.n m (1) 10   b. Trường hợp 2: tính khối lư Fe e hh 10.m 56.n m (2) 7   c. Trường hợp 3: tính khối l Fe3O4 vào dung dịch HNO3 nóng dư. 3 3 3 3 Fe Fe(NO ) Fe , Fe(NO ) m n n ymol m 242.y gam(3) 56     d. Trường hợp 4: tính khối l Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng d 2 4 3 2 4 3 Fe Fe (SO ) Fe , Fe (SO ) 1 m n .n x mol m 400.x gam(4) 2 112     Bài 1: Nung m gam bột sắt trong oxi thu đự dịch HNO3 dư thoát ra 0.56 lít NO (đktc) là s A. 2.52 gam B. 1.96 gam. C. 3.36 gam. D. 2.10 gam. Cách 1: Quy hỗn hợp chất rắn X về hai chất Fe, Fe Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H 0,025mol http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn BÀI TẬP QUI ĐỔI OXIT SẮT ổi hỗn hợp nhiều chất (Ví dụ: hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2 ư: Fe, FeO hoặc Fe, Fe2O3 hoặc….) một chất ( nh ảo toàn khối lượng hỗn hợp. ể quy đổi hỗn hợp X về bất kỳ cặp chất nào, thậm chí quy đổi về một chất. Tuy nhi ản có ít phản ứng oxi hoá khử nhất, để đơn giản trong việc tính toán. 3) Trong quá trình tính toán theo phương pháp quy đổi đôi khi ta gặp số âm ( nh ừ khối lượng của các chất trong hỗn hợp, trong trư ẫn thoả mãn. ổi hỗn hợp X về một chất là FexOy thì Oxit FexOy tìm được chỉ l ổi hỗn hợp các chất về nguyên tử thì tuân theo các bước như sau: ớc 1: quy đổi hỗn hợp các chất về cac nguyên tố tạo thành hỗn hợp đó ớc 2: đặt ẩn số thích hợp cho số mol nguyên tử các nguyên tố trong hỗn hợp. ình dựa vào các định luật bảo toàn khối lượng, bảo to ình dựa vào các giả thiết của bài toán nếu có. ình và tính toán để tìm ra đáp án. à hỗn hợp sắt ta áp dụng công thức tính nhanh sau: Khi áp dụng công thức ần chứng minh để nhớ và vận dụng linh hoạt trong quá ttrình làm các bài toán tr ương pháp bảo toàn e). ờng hợp 1: tính khối lượng sắt ban đầu trước khi bị ôxi hóa thành m gam h 7.m 56.n m (1) , ượng m gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O Fe e 10.m 56.n m (2) ờng hợp 3: tính khối lượng muối tạo thành khi cho m gam hỗn hợp nóng dư. 3 3 3 3 Fe Fe(NO ) Fe , Fe(NO ) n n ymol m 242.y gam(3) 56     ờng hợp 4: tính khối lượng muối tạo thành khi cho m gam hỗn hợp ặc, nóng dư. 2 4 3 2 4 3 Fe Fe (SO ) Fe , Fe (SO ) m n .n x mol m 400.x gam(4) 2 112     ột sắt trong oxi thu đựơc 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan h dư thoát ra 0.56 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là: 2.52 gam B. 1.96 gam. C. 3.36 gam. D. 2.10 gam. Bài giải: ỗn hợp chất rắn X về hai chất Fe, Fe2O3 + NO + 2H2O 0,025mol Văn - Anh tốt nhất! 1 2O3 và Fe3O4 ...) (từ 3 chất trở ặc….) một chất ( như: FexOy hoặc…) ta phải ậm chí quy đổi về một chất. Tuy nhiên ta nên ản trong việc tính toán. ổi đôi khi ta gặp số âm ( như số mol âm, khối ường hợp này ta vẫn tính toán ợc chỉ là oxit giả định không có như sau: ỗn hợp đó ố trong hỗn hợp. ợng, bảo toàn nguyên tố, bảo ỗn hợp sắt ta áp dụng công thức tính nhanh sau: Khi áp dụng công thức ình làm các bài toán trắc nghiệm ành m gam hỗn hợp X gồm: Fe, O3 và Fe3O4 . ỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3 và n n ymol m 242.y gam(3) ỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3 và n .n x mol m 400.x gam(4) à tan hết hỗn hợp X trong dung à: Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 2  NO 0,56 n 0,025mol 22, 4    F 2 3 m e O = 3 - 0,025 .56 = 1,6gam  F 2 3 e(trong Fe O ) 1,6 n 2. 0,02mol 160    mFe = 56(0,025 + 0,02) = 2,52 gam  A đúng Chú ý: Nếu F 2 3 e(trongFe O ) 1,6 n 0,01mol 160    mFe = 56.(0,035) = 1,96g B sai Cách 2: Quy hỗn hợp chất rắn X về hai chất FeO, Fe2O3 3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O 3.0,025 0,025  mFeO = 3.0,025 . 72 = 5,4g  Fe(FeO) 5, 4 n 0,075mol 72    F 2 3 m e O = 3 - 5,4 = -2,4g  F 2 3 e(Fe O ) 2.( 2, 4) 4,8 n 0, 03mol 160 160       mFe = 56 .(0,075 + (-0,03)) = 2,52 gam  A đúng Chú ý: + Kết quả âm ta vẫn tính bình thường vì đây là phương pháp quy đổi + Nếu F 2 3 e(Fe O ) n  0,015mol  mFe = 56.0,06 = 3,36g  C sai Cách 3: Quy hỗn hợp chất rắn X về mặt chất là Fex Oy 3FexOy + (12x - 2y)HNO3  2Fe(NO3)3 +(3x-2y)NO + (6x -y)H2O 3.0,025 3x  2y 0,025mol  F x y e O 3 3.0,025 n 56x 16y 3x 2y      F 3 2 e O x 3 m 200 y 2     Fe(oxit) 3.56.3 m 2,52g 200    A đúng Chú ý: Nếu F 2 3 e O Fe m 3.2.56 160 m 2,1g 160      D sai Cách 4: áp dụng công thức giải nhanh. hh e Fe 7.m 56.n 7.3 56.0,025.3 m 2,52gam 10 10      => A đúng Bài 2: Cho 11.36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1.344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị m là: A. 34.36 gam. B. 35.50 gam. C. 49.09 gam D. 38.72 gam. Bài giải. Cách 1: Quy đổi hỗn hợp về hai chất: Fe, Fe2O3 Hoà tan hỗn hợp với HNO3 loãng dư  1,344 lít NO Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (1) 0,06mol 0,6mol 0,06mol Fe2O3  2Fe(NO3)3 (2) 0,05 0,1mol Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 3  NO 1,344 n 0,06mol; 22, 4   Từ (1)  mFe = 56 . 0,06 = 3,36 g  F 2 3 m e O 11,36  3,36  8g  F 2 3 e O 8 n 0, 05mol 160    mX = 242 (0,06 + 0,1) = 38,72g  D đúng Cách 2: Quy hỗn hợp về hai chất: FeO, Fe2O3 3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O 0,18 0,18mol 0,06 Fe2O3  2Fe(NO3)3 -0,01 -0,02  mFeO = 12,96g;  F 2 3 m e O  1,6g  F 3 m e(NO )3  242(0,18  0,02)  38,72g  D đúng Cách 3: Quy hỗn hợp về một chất FexOy 3FexOy + (12x - 2y)HNO3  3xFe(NO3)3 + (3x - 2y)NO + (6x-y)H2O 3.0,06 3x  2y 3.x.0,06 3x  2y 0,06 F x y e O 11,36 0, 06.3 n 56x 16y 3x 2y      150x = 160y  x 16 y 15   F 3 3 e(NO ) 3.16.0,06 m .242 38, 72g 3.16 2.15     D đúng Cách 4. áp dụng phương pháp quy đổi nguyên tử Ta xem 11.36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 là hỗn hợp của x mol Fe và y mol O. Ta có: mHH =56x+16y =11,36 (1). Mặt khác quá trình cho và nhận electron như sau 0 3 Fe 3e Fe x 3x     0 2 O 2e O y 2y     5 2 N 3e N ...0,18 0,06      áp dụng ĐLBT E ta được: e n  2y  0,18  3x, 3x  2y  0,18 (2) Giải hệ (1) và (2) => x=0,16 mol, y=0,15 mol. F 3 3 3 3 e(NO ) Fe , Fe(NO ) n  n  x  0,16mol  m  0,16.242  38,72gam, D đúng Cách 5: áp dụng công thức giải nhanh. 3 3 3 3 hh e Fe Fe(NO ) Fe , Fe(NO ) 7.m 56.n 7.11,36 56.0,06.3 m 8,96gam 10 10 8,96 n n 0,16mol m 0,16.242 38,72gam 56           => D đúng Cách 6. Lấy các đáp án đem chia cho khối lượng mol của muối là 242 thì các số đều lẽ nhưng chỉ có đáp án D là số không lẽ là 0,16 Bài 3: Nung 8.4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng HNO3 dư, thu được 2.24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là: A. 11.2 gam. B. 25.2 gam. C. 43.87 gam D. 6.8 gam. Bài giải. Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 4 - Cách 1: + Sử dụng phương pháp quy đổi, Quy đổi hỗn hợp X về hai chất Fe và Fe2O3 hoà tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư ta có: Fe + 6HNO3  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O: NO2 n  0,1mol 0,1/3  0,1  Số mol của nguyên tử Fe tạo oxit Fe2O3 là: Fe 8,4 0,1 0,35 n (mol) 56 3 3     F 2 3 e O Fe 1 0,35 n n 2 2.3   Vậy X F 2 3 e Fe O 0,1 0,35 33,6 m m m .56 .160 11,2g 3 6 3        A đúng Chú ý: + Nếu F 2 3 e O Fe X 0,35 0,35 n n m (56 160) 25,2g 3 3        B sai + Nếu F 2 3 e O Fe X 0,35 0,35 n 2n 2. m (56 320) 43,87g 3 3        C sai + Nếu không cân bằng pt : F 2 e NO Fe 8,4 n n 0,1mol n 0,1 0,05mol 56        mX = 0,05 (56 + 80) = 6,8  D sai Tất nhiên mX > 8,4 do vậy D là đáp án vô lý) - Cách 2: Quy đổi hổn hợp X về hai chất FeO và Fe2O3 FeO + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O 0,1 0,1  Fe 8,4 n 0,15mol 56   Ta có: 2 2Fe O 2FeO 0,15mol 0,1 0,1mol      2 2 2 3 h X 4Fe 3O 2Fe O m 0,1.72 0,025.160 11,2g 0,05 0,025mol           A đúng Chú ý: Vẫn có thể quy đổi hỗn hợp X về hai chất (FeO và Fe3O4) hoặc (Fe và FeO) hoặc (Fe và Fe3O4) nhưng việc giải trở nên phức tạp hơn, cụ thể là ta phải đặt ẩn số mol mỗi chất, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình hai ẩn số). Cách 3: Quy hỗn hợp X về một chất FexOy: FexOy + (6x - 2y) HNO3  xFe(NO3)3 + (3x - 2y) NO2 + (3x -y) H2O 0,1 3x  2y mol 0,1mol áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố sắt:  Fe 8,4 0,1.x x 6 n 56 3x 2y y 7      Vậy công thức quy đổi là: Fe6O7 (M = 448) và F 6 7 e O 0,1 n 0,025mol 3.6 2.7     mX = 0,025 . 448 = 11,2g  A đúng Nhận xét: Quy đổi hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 về hỗn hợp hai chất FeO, Fe2O3 là đơn giản nhất. Cách 4: áp dụng công thức giải nhanh. hh e Fe e Fe hh 7.m 56.n 10.m 56.n m m 10 7      trong đó mFe là khối lượng sắt, mhh là khối lượng của hỗn hợp các chất rắn sắt và ôxit sắt, ne là số mol e trao đổi. Công thức này được chứng minh trong các phương pháp bảo toàn e.. Ta có; Fe e hh 10.m 56.n 10.8,4 56.0,1. m 11,2gam 7 7      =>A đúng Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 5 Bài 4: Nung m gam Fe trong không khí, sau một thời gian ta thu được 11,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hoà tan hết 11,2g hỗn hợp chất rắn X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là: A: 7,28gam B: 5,6gam C: 8,40gam D: 7,40gam Bài giải: Cách 1: Tương tự như ví dụ 1, đối với cách 1 - Quy về hỗn hợp X về hai chất Fe và Fe2O3: F 3 3 3 2 2 e 6HNO Fe(NO ) 3NO 3H O 0,1 0,1 3      Số mol của nguyên tử Fe tạo oxit Fe2O3 là: F 2 3 e Fe O m 0,1 1 m 0,1 n mol n 56 3 2 56 3                  Vậy mX = mFe + F 2 3 m e O  0,1 1 m 0,1 11,2 56. .160 3 2 56 3           m = 8,4  C đúng Cách 2: Tương tự cách 2 quy đổi hỗn hợp X về FeO và Fe2O3  m = 8,4 g Cách 3: Tương tự cách 3 quy đổi hỗn hợp X về FexOy  m = 8,4 g Cách 4: áp dụng công thức giải nhanh. hh e Fe 7.m 56.n 7.11,2 56.0,1 m 8,4gam 10 10      => C đúng Bài 5: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí màu nâu duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2gam muối khan, giá trị m là: A: 78,4g B: 139,2g C: 46,4g D: 46,256g Bài giải: áp dụng phương pháp quy đổi: Quy hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất Cách 1: Quy hỗn hợp X về 2 chất Fe và Fe2O3: Hoà tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư. Ta có: Fe + 6HNO3  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O (1) 0,2/3 0,2/3 0,2 Fe2O3 + 6HNO3  2Fe(NO3)3 + 3H2O (2) Ta có: NO2 4,48 n 0,2mol 22,4   ; F 3 3 e(NO ) 145,2 n n 0,6mol 242 muèi khan     Từ pt (2): F 2 3 3 3 e O Fe(NO ) 1 1 0,2 0,8 n n 0,6 (mol) 2 2 3 3            2 F 2 3 h X e Fe O 0,2 0,8 m m n .56 .160 46,4g 3 3       C đúng Nếu 2 F 2 3 m h X m e Fe O   n  0,66.56  0,266.160  46,256g  D sai Cách 2: Quy hỗn hợp X về hỗn hợp 2 chất FeO và Fe2O3 ta có: 3 3 3 2 2 2 3 3 3 3 2 FeO + 4HNO Fe(NO ) + NO + 2H O (3) 0,2 0,2 0,2 Fe O + 6HNO 2Fe(NO ) +3H O (4) 0,2mol 0,4mol    F 3 3 e(NO ) 145, 2 n 0, 6mol 242   , mX = 0,2 (72 + 160) = 46,4gam  C đúng Chú ý: + Nếu từ (4) không cân bằng  F 2 3 e O n  0, 4mol  mX = 0,2 (72 + 2 . 160) = 78,4 gam  A sai Cách 3: Quy hỗn hợp X về một chất là FexOy: Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 6 FexOy + (6x -2y) HNO3  xFe(NO3)3 + (3x - 2y)NO2 + (3x - y) H2O 0, 2 3x  2y 0,6 0,2 áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe: 0, 2 0,6 3x 2y x    6y= 8x  x 3 y 4   Fe3O4  2 h 0, 2 m .232 46, 4g 3.3 4.2     C đúng Chú ý: + Nếu mhh = 0,6  232 = 139,2 g  B sai Cách 4: áp dụng công thức giải nhanh. F 3 3 e Fe(NO ) 145,2 n n 0,6mol 242    => mFe = 0,6.56=33,6 gam Fe e hh 10.m 56.n 10.33,6 56.0,2 m 46,4gam 7 7      => C đúng Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 49.6 gam hh X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y và 8.96 lít khí SO2(đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là: A. 20.97% và 140 gam. B. 37.50% và 140 gam. C. 20.97% và 180 gam D.37.50% và 120 gam. Bài giải: Cách 1: + Quy hỗn hợp X về hai chất FeO và Fe2O3 ta có: 49,6gam 2 4 2 4 3 2 2 2 3 2 4 2 4 3 2 2FeO 4H SO Fe (SO ) SO 4H O 0,8 0, 4 0, 4mol Fe O 3H SO Fe (SO ) 3H O 0,05 0,05                       2 3 2 3 Fe O Fe O m 49,6 0,8.72 8g 8 n 0,05mol 160           noxi (X) = 0,8 + 3.(-0,05) = 0,65mol  O 0,65.16.100 %m 20,97% 49,6    A và C F 2 4 3 m e (SO )  [0,4  (0,05)).400 140gam  A đúng Chú ý: + Nếu F 2 4 3 m e (SO )  (0, 4  0,05).400  180g  C sai + Tương tự quy đổi về hai chất khác… Cách 2. áp dụng phương pháp quy đổi nguyên tử Ta xem 49,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 là hỗn hợp của x mol Fe và y mol O. Ta có: mHH =56x+16y =49,6 (1). Mặt khác quá trình cho và nhận electron như sau 0 3 Fe 3e Fe x 3x     0 2 O 2e O y 2y     6 4 S 2e S ...0,8 0,4      áp dụng ĐLBT E ta được: e n  2y  0,18  3x, 3x  2y  0,8 (2) Giải hệ (1) và (2) => x=0,7 mol, y=0,65 mol. 2 4 3 2 4 3 Fe (SO ) Fe Fe (SO ) 0,65.16 1 %O 100% 20,97%,n n 0,35mol 249,6 2 m 0,35.400 140gam A dung         Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 7 Cách 3: áp dụng công thức giải nhanh. hh e Fe 7.m 56.n 7.49,6 56.0,4.2 m 39,2gam 10 10      49,6 39,2 %O .100 20,97% 49,6    F 2 4 3 2 4 3 e (SO ) Fe Fe (SO ) 1 39,2 n n 0,35mol,m 0,35.400 140gam 2 56.2      => A đúng Bài 7: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc). Giá trị V(ml) là: A.112 ml B. 224 ml C. 336 ml D. 448 ml. Bài giải: Cách 1: Quy đổi hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3 với số mol là x, y Ta có: 0 t F 2 2 eO  H Fe  H O (1) x x x Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O (2) y 3y 2y Từ (1) và (2) ta có: x 3y 0,05 x 0,02mol 72x 160y 3,04 y 0,01mol             2FeO + 4 H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (3) 0,02mol 0,01mol Vậy SO2 V 0,01  22,4 = 0,224 lít hay 224ml  B đúng Chú ý: Nếu (3) không cân bằng: SO2 V = 0,02  22,4 = 0,448 lít = 448ml  D sai Cách 2: áp dụng công thức giải nhanh. O H2 O n  n  0,05mol,m  0,05.16  0,8gam mFe = môxit – mO =2,24 gam => e 2 10.22,4 7.3,04 n 0,01mol,Vso 0,01.22,4 0,224lit 224ml 56.2        B đúng Bài 8: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 với số mol mỗi chất là 0.1 mol hoà tan hết vào dung dịch Y gồm ( HCl, H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dd Z cho tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc thuộc phương án nào: A. 50 ml và 6.72 lít B. 100 ml và 2.24 lít. C. 50 ml và 2.24 lít D. 100 ml và 6.72 lít. Bài giải: Quy hỗn hợp 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol FeO thành 0,1 mol Fe3O4 Hỗn hợp X gồm: Fe3O4 mol: Fe(0,2mol) + dung dịch Y Fe3O4 + 8H+  Fe 2+ + 2Fe 3+ + 4H2O (1) 0,2mol 0,2 0,4mol Fe + 2H+  Fe 2+ + H2 (2) 0,1 0,1 D2 Z (Fe 2+ : 0,3mol; Fe 3+ : 0,4mol) + Cu(NO3)2 (3) 2 3 3 2 3Fe NO 4H 3Fe NO 2H O           (4) Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 8 0,3 0,1 0,1 VNO = 0,1  22,4 = 2,24 lít; 3 2 3 Cu(NO ) NO 1 n n 0,05mol 2    2 3 2 d Cu(NO ) 0,05 n 0, 05 1   lít (hay 50ml)  C đúng Chú ý: + Nếu 3 2 3 2 3 Cu(NO ) NO Cu(NO ) n n 0,1mol V 100ml       B sai + Từ (4) nếu không cần bằng: VNO = 0,3  22,4 = 6,72 lít  A sai Bài 9: Nung x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 63,2 gam hỗn hợp chất rắn. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn trên bằng H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí SO2(đktc). Giá trị của x mol là: A. 0,7 mol B. 0,3 mol C. 0,45 mol D. 0,8 mol Bài giải. Xem hỗn hợp chất rắn là hỗn hợp của x mol Fe , 0,15 mol Cu và y mol O. Ta có: mHH=56x + 64.0,15 +16y=63,2 56x+16y=53,6 (1) Mặt khác quá trình cho và nhận electron như sau 0 3 0 2 Fe 3e Fe Cu 2e Cu x 3x 0,15 0,3         0 2 O 2e O y 2y     6 4 S 2e S ...0,6 0,3      áp dụng ĐLBT E ta được: e n  3x  0,3  0,6  2y, 3x  2y  0,3 (2) Giải hệ (1) và (2) => x=0,7 mol, y=0,9 mol. A đúng Bài 10. Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS , FeS2, và S bằng HNO3 nóng dư thu được 9,072 lít khí màu nâu duy nhất (đktc, sản phẩm khư duy nhất ) và dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 5,825 gam kết tủa trắng. Phần 2 tan trong dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Giá trị của m và a lần lượt là: A. 5,52 gam và 2,8 gam. B. 3,56 gam và 1,4 gam. C. 2,32 gam và 1,4 gam D. 3,56 gam và 2,8 gam. Bài giải. Xem hỗn hợp chất rắn X là hỗn hợp của x mol Fe u và y mol S. Quá trình cho và nhận electron như sau 0 3 Fe 3e Fe x 3x x     0 6 S 6e S y 6y y      5 4 N 1e N ...0,405 0,405mol      áp dụng ĐLBT E ta được: 2 e NO 9,072 n 3x 6y n 0,405mol, 3x 6y 0,405 (1) 22,4         Mặt khác trong 1/2 dung dịch Y: Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 9 0 2 4 3 3OH t 2 3 3 6 2 Ba 4 4 BaSO Fe Fe(OH) (Z) Fe O x x mol ................................ mol 2 4 S(SO ) BaSO y y mol..................... mol 2 2 y 5,825 n 0,025mol y 0,05mol 2 233                Thay vào (1) ta được x=0,035 mol m = mX=56x+32y=56.0,035+32.0,05=3,56 gam F 2 3 e O x 0,035 a m .160 .160 1,4gam 4 4     => B đúng. BÀI TẬP TỰ GIẢI Bài 1: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng HNO3 thu được 2.24 lít khí màu nâu duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 96.8 gam muối khan. Giá trị m là: A. 55.2 gam. B. 31.2 gam. C. 23.2 gam D. 46.4 gam. Bài 2: Hoà tan 52.2 gam hh X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng thu được 3.36 lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dd sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị m là: A. 36.3 gam. B. 161.535 gam. C. 46.4 gam D. 72.6 gam. Bài 3: Vào thế kỷ XVII các nhà khoa học đã lấy được một mẩu sắt nguyên chất từ các mảnh vỡ của thiên thạch. Sau khi đem về phòng thí nghiệm do bảo quản không tốt nên nó bị oxi hóa thành m gam chất rắn X gồm Fe và các ôxit của nó. Để xác định khối lượng của mẩu sắt thì các nhà khoa học đã cho m gam chất rắn X trên vào vào dung dịch HNO3 loãng thu được khí NO duy nhất và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y cân nặng 48,4 gam chất rắn khan. Mẩu thiên thạch bằng sắt nguyên chất đó có khối lượng là: A. 11,2gam. B. 5,6 gam C. 16,8 gam D. 8,4 gam Bài 4: Vào thế kỷ XIX các nhà khoa học đã lấy được một mẩu sắt nguyên chất từ các mảnh vỡ của thiên thạch. Sau khi đem về phòng thí nghiệm các nhà khoa học đã lấy 2,8 gam Fe để trong ống thí nghiệm không đậy nắp kín nó bị ôxi hóa thành m gam chất rắn X gồm Fe và các ôxit của nó. Cho m1 gam chất rắn X trên vào vào dung dịch HNO3 loãng thu được 896 ml khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y cân nặng m2 gam chất rắn khan. 1. giá trị của m2 là: A. 72,6 gam B. 12,1 gam. C. 16,8 gam D. 72,6 gam 2. giá trị của m1 là: A. 6,2gam. B. 3,04 gam. C. 6,68 gam D. 8,04 gam Bài 5: một chiếc kim bằng sắt lâu ngày bị oxi hóa, sau đó người ta cân được 8,2 gam sắt và các ôxit sắt cho toàn bộ vào dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí màu nâu duy nhất (đktc) và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y thu được m gam muối khan. 1. khối lượng chiếc kim bằng sắt là: A. 6,86 gam. B. 3,43 gam. C. 2,42 gam D. 6.26 gam 2. giá trị của m gam muối là: A. 29,645 gam. B. 29,5724 gam. C. 31,46 gam D. 29,04 gam Bài 6: Các nhà khoa học đã lấy m1 gam một mảnh vỡ thiên thach bằng sắt nguyên chất do bảo quản không tốt nên nó bị oxi hóa thành m2 gam chất rắn X gồm Fe và các ôxit của nó. Để xác định khối lượng của mẩu sắt thì các nhà khoa học đã cho m2 gam chất rắn X trên vào vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 6,72 lít khí NO duy nhất(đktc) và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y cân nặng 121 gam chất rắn khan. 1. giá trị của là: m1 A. 28 gam B. 56 gam. C. 84 gam D. 16,8 gam 2. giá trị của m2 là: A. 32,8 gam. B. 65,6 gam. C. 42,8 gam D. 58,6 gam Bài 7: các nhà thám hiểm đã tìm thấy một chất rắn bị gĩ sắt dưới đại dương, sau khi đưa mẩu gỉ sắt để xác định khối lượng sắt trước khi bị oxi hóa thì người ta cho 16 gam gĩ sắt đó vào vào dung dịch HNO3 đặc nóng Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 10 dư thu được 3,684 lít khí NO2 duy nhất(đktc) và dung dịch muối X, cô cạn dung dịch muối X cân nặng m gam chất rắn khan. 1. khối lượng sắt ban đầu là: A. 11,200 gam B. 12,096 gam. C. 11,760 gam D. 12,432 gam 2. giá trị của m là: A. 52,514 gam. B. 52,272 gam. C. 50,820 gam D. 48,400 gam Bài 8: cho 12,096 gam Fe nung trong không khí thu được m1 gam chất rắn X gồm Fe và các ôxit của nó. Cho m1 gam chất rắn X trên vào vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,792 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y cân nặng m2 gam chất rắn khan. 1. giá trị của m1 là: A. 14 gam B. 16 gam. C. 18 gam D. 22,6 gam 2. giá trị của m2 là: A. 43,6 gam. B. 43,2 gam. C. 42,0 gam D. 46,8 gam Bài 9: Sau khi khai thác quặng bôxit nhôm có lẫn các tạp chất: SiO2, Fe, các oxit của Fe. Để loại bỏ tạp chất người ta cho quặng vào dung dịch NaOH đặc nóng dư thu được dung dịch X và m gam chất rắn không tan Y. để xác định m gam chất rắn không tan chiếm bao nhiêu phần trẩmtng quặng ta cho m gam chất rắn đó vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 6,72 lít khí NO duy nhất(đktc) và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y cân nặng 121 gam chất rắn khan. Giá trị của là m1 A. 32,8 gam B. 34,6 gam. C. 42,6 gam D. 36,8 gam Bài 10: Hòa tan hoàn toàn một ôxit sắt FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y cân nặng 120 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của ôxit sắt là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được Bài 11: Nung y mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp A gồm 4 chất rắn gồm Fe và các ôxit sắt. hòa tan hết lượng hỗn hợp A trên bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 672 ml khí NO duy nhất(đktc) và dung dịch muối. Giá trị của là y: A. 0.21 mol B. 0,232 mol. C. 0,426 mol D. 36,8 mol Bài 12: Hòa tan m gam hỗn hợp X bốn chất rắn gồm Fe và các ôxit sắt bằng dung dịch HNO3 dư thu được 4,48 lit khí NO2 duy nhất(đktc) và 145,2 gam muối khan. Giá trị của là m gam: A. 44 gam B. 46,4 gam. C. 58 gam D. 22 gam Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm: FeS , FeS2, S, Cu, CuS, FeCu2S2 thì cần 2,52 lít ôxi và thấy thoát ra 1,568 lít(đktc) SO2, mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng dung dịch HNO3 nóng dư thu được V lít khí màu nâu duy nhất (đktc, sản phẩm khư duy nhất ) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của V và m lần lượt là: A. 13,44 lít và 23,44 gam. B. 8,96 lít và 15,60 gam. C. 16,80 lít và 18,64 gam. D. 13,216 lít và 23,44 gam.

Các tài liệu cùng phân loại

Tài liệu hóa học lớp 12

Đề ôn tập Este - Lipid có lời giải
Tổng hợp các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học
Đề thi và đáp án Hóa học 2019
Tổng hợp lí thuyết va bài tập chuyên đề Amin - Amino axit
Phương pháp giải bài tập Amin - Amino acid
Đề thi Hóa học 2018
CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI KIỀM THỔ
Chuyên đề hóa hữu cơ 12
Đề cương ôn tập Hóa học 12 cả năm
Chuyên đề Este - Lipid
Chuyên đề Este Hóa học 12
Đề thi thử Hóa học 12
Phương pháp qui đổi trong Hóa hoc vô cơ 12
Bài tập qui đổi oxit sắt
Các câu bài tập về oxit sắt
Chuyên đề Este - Lipid Nâng cao
Chuyên đề các kim loại
Chuyên đề Amin - Amino axit
CHUYÊN ĐỀ CABOHIDRAT
CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI
CHUYÊN ĐỀ POLIME
Lý thuyết: Nhận biết một số cation trong dung dịch
Lý thuyết: Sự điện phân - Sự ăn mòn
Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, Nhôm
Câu hỏi trắc nghiệm Crom
Câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải
CHUYÊN ĐỀ LÍ THUYẾT SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
Chuyên đề Bài tập sắt và hợp chất của sắt
Chuyên đề Crom - Mangan
Đề thi thử hóa học trường THPT Thăng Long 2019.
Đề thi thử hóa học trường THPTQG 2019.
Đề 2 - Đề thi thử Hóa học THPT QG 2019
Đề Thi thử Hóa học 2019
Bài tập Hóa học 12
KÌ THI THPT QG 2019 - MÔN HÓA HỌC MÃ ĐỀ 221
Đề thi HSG QG Hóa học 2019 ngày thứ nhất
Đề thi HSG QG Hóa học 2019 ngày thứ hai
Đề thi HSG QG 2019 môn Hóa học
Đề thi HSG QG Hóa học 2016 ngày thứ 1
Đề thi HSG QG môn Hóa học 2016 ngày thứ 2
Đề thi HSG QG Hóa học 2016 phần thực hành
Đáp án đề thi HSG Quốc gia Hóa học 2016
Phương pháp nhận biết chất hữu cơ
Câu hỏi trắc nghiệm Este - Lipit
Màu sắc các chất hóa học
Bài tập chuyên đề Este – Lipit trong các đề thi Đại Học – Cao Đẳng
16 Phương Pháp Và Kĩ Thuật Giải Nhanh Các Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học
Chuyên Đề Sắt – Đồng – Crom Lý Thuyết Và Bài Tập
Tài liệu hóa học ôn thi THPT
Tài liệu chuyên đề Cacbonhidrat
Chuyên chuyên đề Amin – Amino Axit – Peptit.
Bài kiểm tra lý thuyết tổng hợp Este
Lý Thuyết Và Bài Tập Về Nhôm
Giúp Trí Nhớ Chuỗi Phản Ứng Hóa Học
Chuyên đề Kĩ thuật xác đồng số đồng phân
Đề thi và có đáp án chi tiết môn hóa học 2020
Chuyên Đề: Hóa Học Và Vấn Đề Phát Triển Kinh Tế Xã Hội Môi Trường
Đề thi Hóa 12 môn Hóa tỉnh Quảng Nam 2020
Chuyên đề crom sắt Hóa 12
Chuyên đề 16 phương pháp giải nhanh hóa học
Chuyên đề phương trình phản ứng
Chuyên đề polime và vật liệu polime
Chuyên đề Trắc nghiệm hóa vô cơ
Chuyên đề hóa HNO3 vận dụng cao
Chuyên đề nhiệt độ sôi
Chuyên đề quy tắc đồng phân
Bài tập chuỗi phương trình hóa học
Tài liệu lí thuyết hóa học 12
Tài liệu thi thử THPT 2021 - Mã đề 867
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 968
Đề lí thuyết hóa vô cơ cực hay
Tài liệu lí thuyết hóa vô cơ phần 2 cực hay
50 bài toán cực khó và hay về este đa chức
Tài liệu về sự kết hợp của axit HNO3 và các quá trình phản ứng vô cơ kinh điển, cực hay.
Chuyên đề phản ứng của H+ và NO3- cực hay
Bài toán sản phẩm khử của NO3-
Bài toán xử lí dung dịch sau phản ứng cực hay và khó
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 898
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 789
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 768
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 789
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 798
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 868
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 985
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 859
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề minh họa
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề minh họa
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 857
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 857
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 869
Đáp đề thi thử THPT 2021 - Mã đề 869
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 685
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021- Đề 685
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 832
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 832
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 985
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 985
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 868
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 868
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 758
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2020 - Đề 758
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 657
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 657
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 485
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 485
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 132
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 132
Lí thuyết Hóa học cực hay
Tóm tắt lí thuyết Hóa học chương trình lớp 12 bằng sơ đồ
Lí thuyết hóa học 12 cực hay
Tài liệu công phá hóa học cực hay
Tài liệu tổng hợp các kiến thức hóa học
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 848
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 848
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 687
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 687
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 132
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 787
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 787
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 685
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 685
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 938
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 938
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề thi thử mã đề 987
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 758
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 758
Tài liệu lí thuyết hóa học chinh phục kì thi THPT