Download tài liệu hoá học: CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI

Tai liệu bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm có lơi giải chi tiết

Hãy kéo xuống dưới để thấy link download tài liệu


Hãy chia sẽ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé

Chia sẻ qua facebook

Hoặc chia sẽ link trực tiếp:

http://v1.phuongtrinhhoahoc.com/tai-lieu-hoa-hoc/chuyen-de-kim-loai--43

Tài liệu hóa học lớp 12



Click để Download tài liệu

(Bạn sẽ được dẫn tới trang quảng cáo và hiển thị trong vòng 15 giây)
(Quảng cáo sẽ giúp chúng mình giữ website luôn miễn phí cho tất cả học sinh)
Cảm ơn các bạn rất nhiều ^^!

Đánh giá

CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI | Đề thi & tài liệu hóa học

Tổng số sao của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 1.0 / 5 sao

Thảo luận hóa học

Nội dung trích xuất

Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại 1 Câu 1. X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Cho 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều đến khi kết tủa phản ứng thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch X là A. 3,2M. B. 2,0M. C. 1,6M. D. 1,0M. Giải TN1: 150 ml dd Y (NaOH 2M) vào 100 ml dd X (AlCl3) → 7,8 gam kết tủa Al(OH)3 TN2: Thêm tiếp vào cốc trên 100 ml dd Y → 10,92 gam kết tủa Al(OH)3 nNaOH (1) = 0,15.2 = 0,3 mol, n↓(1) = 7,8/78 = 0,1 mol nNaOH (2) = 0,1.2 = 0,2 mol, n↓(2) = 10,92/78 = 0,1 mol Gọi nồng độ của AlCl3 là a M. Theo đề bài khi cho nNaOH = nNaOH (1) + nNaOH (2) = 0,3 + 0,2 = 0,5 mol vào 0,1a mol AlCl3 thì thu được 0,14 mol kết tủa Al(OH)3. Vì 3nAl(OH)3 < nNaOH → xảy ra sự hòa tan kết tủa. Khi đó 4nAlCl3 = nNaOH + nAl(OH)3 ⇔ 0,4a = 0,5 + 0,14 ⇔ a = 1,6 M. → Đáp án C Câu 2. Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z và T: Chất Cách làm X Y Z T Thí nghiệm 1: Thêm dung dịch NaOH (dư) Có kết tủa sau đó tan dần Có kết tủa sau đó tan dần Có kết tủa không tan Không có kết tủa Thí nghiệm 2: Thêm tiếp Không có Dung dịch Không có Không có Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại 2 nước brom vào các dung dịch thu được ở thí nghiệm 1 hiện tượng chuyển sang màu vàng hiện tượng hiện tượng Các chất X, Y, Z và T lần lượt là A. MgCl2, CrCl3, AlCl3, KCl B. CrCl3, AlCl3, MgCl2, KCl C. CrCl3, MgCl2, KCl, AlCl3 D. AlCl3, CrCl3, MgCl2, KCl. Giải X là AlCl3 do kết tủa tạo ra là Al(OH)3 sau đó bị kiềm hoà tan tạo NaAlO2. NaAlO2 không tác dụng với nước brom. Y là CrCl3 vì tạo kết tủa Cr(OH)3, kết tủa này tan tạo NaCrO2. NaCrO2 tác dụng với nước brom tạo Na2CrO4màu vàng. T phải là KCl vì nó không phản ứng ở 2 thí nghiệm. Vậy Z là MgCl2. → Đáp án D Câu 3. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dunh dịch CuSO4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3. (g) Đốt FeS2 trong không khí. (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại 3 A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Giải (a) Mg + Fe2(SO4)3 dư → MgSO4 + 2FeSO4 (b) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3 (c) H2 + CuO - to→ Cu + H2O (d) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ (e) 2AgNO3 - to→ 2Ag + 2NO2 + O2 (g) 4FeS2 + 11O2 - to→ 2Fe2O3 + 8SO2↑ (h) 2CuSO4 + 2H2O - dpdd→ 2Cu↓ + 2H2SO4 + O2↑ → Có 3 thí nghiệm thu được kim loại là (c), (e), (h) → Đáp án B Câu 4. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4. (2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. (3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2. (4) Cho lá hợp kim Fe – Cu vào dung dịch H2SO4 loãng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ăn mòn kim loại là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Giải (1) Thỏa mãn: ban đầu Fe bị ăn mòn hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓. Cu sinh ra bám trực tiếp lên Fe ⇒ xảy ra ăn mòn điện hóa đồng thời với ăn mòn hóa học. (2) Không thỏa vì Al bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội. Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại 4 (3) Thỏa mãn vì Mg + Cl2 - to→ MgCl2. (4) Thỏa mãn vì Fe bị ăn mòn điện hóa. ⇒ chỉ có (2) không thỏa ⇒ chọn D. → Đáp án D Câu 5. Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau: (a) Fe3O4 và Cu (1:1) (b) Na và Zn (1:1) (c) Zn và Cu (1:1) (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) (e) FeCl2 và Cu (2:1) (g) FeCl3 và Cu (1:1) Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Giải Xét từng thí nghiệm: (a) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 Với tỉ lệ 1 : 1,thì hh Fe3O4 và Cu tan hết trong dd HCl loãng, nóng dư. (b) Na + H2O → NaOH + 1/2H2 Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (c) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Cu không tan trong muối và HCl (d) Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4 Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại 5 Tỉ lệ 1:1, các chất tan hết trong dd HCl (e) Cu không tan trong HCl và FeCl2 (g) 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2 1 mol → 0,5 mol còn dư 0,5 mol Cu không tan trong HCl. Vậy các thí nghiệm thỏa mãn: a), b), d). → Đáp án C Câu 6. Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10 % đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot lần lượt là: A. 149,3 lít và 74,7 lít B. 156,8 lít và 78,4 lít C. 78,4 lít và 156,8 lít D. 74,7 lít và 149,3 lít Giải mNaOH (trước điện phân) = (200.10)/100 = 20 (gam). Điện phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân nước: H2O → 1/2 O2 (anot) + H2 (catot) → NaOH không đổi Dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân ⇒ mdung dịch sau điện phân = 20:25% = 80 (gam) ⇒ mnước bị điện phân = 200 – 80 = 120 (gam) ⇒ nnước = 120/18 = 20/3 mol → Voxi = (20/3). (1/2). 22,4 = 74,7 lít và VH = (20/3).22,4 = 149,3 lít. → Đáp án D Câu 7. Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. Kim loại trong muối là: A. Na B. Ca C.K D. Mg Giải Khí thoát ra ở anot chính là Clo với số mol bằng: nClo = 0,02 (mol) Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại 6 Tại catot: Mn+ + ne → M Theo định luật bảo toàn khối lượng mM = mmuối – mClo = 2,22 – 0,02.71 = 0,8 (gam) Tại anot: 2Cl- → Cl2 + 2e Theo định luật bảo toàn e ta có nM = 0,4/n ⇒ M = 20.n ⇒ n = 2 và M là Ca. (hoặc có thể viết phương trình điện phân MCln - đpnc→ M + n/2 Cl2 để tính) → Đáp án B Câu 8. Cho các phát biểu sau : (a) Cấu hình electron của kim loại kiềm là những nguyên tố s (b) Các kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối. (c) Các kim loại kiềm mềm do liên kết kim loại trong tinh thể yếu (d) Ứng dụng kim loại xexi dùng làm tế bào quang điện (e) Phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm. Số phát biểu đúng là : A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Giải Cả 5 phát biểu đều đúng. → Đáp án A Câu 9. So sánh độ dẫn điện của hai dây dẫn bằng đồng tinh khiết, có khối lượng bằng nhau. Dây thứ nhất chỉ có một sợi. Dây thứ hai gồm một bó hàng trăm sợi nhỏ. Độ dẫn điện của hai dây dẫn là A. không so sánh được. B. dây thứ hai dẫn điện tốt hơn. Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại 7 C. dây thứ nhất dẫn điện tốt hơn. D. bằng nhau. Giải R = ρ/S với R là điện trở, S là tiết diện ngang, l là chiều dài của khối vật dẫn, ρ là điện trở suất của chất. Do không cho chiều dài của 2 dây ⇒ không thể so sánh được độ dẫn điện ⇒ chọn A. → Đáp án A Câu 10. Kim loại nào sau đây phản ứng được với cả hai dung dịch là dung dịch FeSO4 và dung dịch H2SO4 đặc, nguội? A. Na. B. Al. C. Fe. D. Cu. Giải + Al, Fe bị thụ động với dung dịch H2SO4 đặc, nguội → B, C sai. + Cu không phản ứng với dung dịch FeSO4 (ngược quy tắc α) → D sai. + Na phản ứng được với cả 2 dung dịch có thể theo các phản ứng sau: 2Na + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + H2 + Na2SO4 8Na + 5H2SO4 đặc → 4Na2SO4 + H2S + 4H2O (Có thể có sản phẩm khử khác như SO2, S tùy vào điều kiện phản ứng và sau khi H2SO4 hết có thể Na tiếp tục phản ứng với H2O) → Đáp án A Câu 11. Cho các phát biểu sau: (1) Các oxit của kim loại kiềm phản ứng với CO tạo thành kim loại. (2) Các kim loại Ag, Fe, Cu và Mg đều được điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch. Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại 8 (3) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag. (4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa 3 muối. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Giải + Các oxit của kim loại kiềm đứng trước Al không bị khử bởi CO → 1 sai + Mg chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy → 2 sai + K không khử ion Ag+ thành Ag mà khử nước → 3 sai + Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư thì xảy ra phản ứng : Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 → thu được 3 muối : CuCl2, FeCl2 và FeCl3 dư → 4 đúng → Đáp án B Câu 12. Dẫn khí CO (dư) đi qua hỗn hợp gồm Al2O3, FeO, CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Để hòa tan hết X có thể dùng dung dịch (loãng, dư) nào sau đây? A. NaOH. B. Fe2(SO4)3. C. H2SO4. D. HNO3. Giải CO chỉ khử được các oxit kim loại sau Al → Rắn X là Al2O3, Fe, Cu. + Dùng dung dịch NaOH chỉ hòa tan được Al theo phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O → NaAlO2 + 3H2 + Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 chỉ hòa tan được Fe và Cu theo các phản ứng: Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4 Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4 Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại 9 + Dùng H2SO4 loãng chỉ hòa tan được Al2O3 và Fe theo các phản ứng: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O + Dùng dung dịch HNO3 loãng có thể hòa tan hoàn toàn rắn X theo các phản ứng: Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O → Đáp án D Câu 13. Khi không có không khí, hai kim loại nào sau đây đều tác dụng với HCl trong dung dịch theo cùng tỉ lệ số mol? A. Na và Mg. B. Fe và Al. C. Na và Zn. D. Fe và Mg. Giải Phản ứng của Fe và Mg với HCl có cùng tỉ lệ mol kim loại/HCl là 1/2, cụ thể: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 → Đáp án D Câu 14. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Ở catot xảy ra sự khử ion kim loại Natri. B. Ở anot xảy ra sự oxi hóa H2O. C. Ở anot sinh ra khí H2. D. Ở catot xảy ra sự khử nước. Giải Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại 10 Do ion Na+ không bị điện phân trong dung dịch ⇒ tại catot chỉ xảy ra sự khử H2O. → Đáp án D Câu 15. Cho các phát biểu sau (1) Các kim loại Fe, Ni, Zn đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó. (2) Trong dung dịch Na, Fe đều khử được AgNO3 thành Ag. (3) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối. (4) Hỗn hợp Na và Al có thể tan hoàn toàn trong nước. (5) Tính oxi hóa của Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ . Tổng số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Giải (1) Đúng vì các kim loại sau Al trong dãy điện hóa đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch. (2) Sai vì Na không khử được AgNO3 do tác dụng với H2O trước. (3) Đúng vì: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 ⇒ dung dịch chứa 2 muối là FeCl2 và FeCl3 dư. (4) Đúng vì nếu với tỉ lệ thích hợp thì: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑; 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑. (5) Đúng. ⇒ chỉ có (2) sai → Đáp án C Câu 16. Cho thứ tự trong dãy điện hóa của một cặp oxi hóa- khử như sau Al3+/Al; Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Pb2+/Pb; Ag+ /Ag. Phát biểu nào sau đây là đúng ? Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại 11 A. Nguyên tử Pb có thể khử Zn2+ trong dung dịch. B. Nguyên tử Ag có thể khử Zn2+ trong dung dịch. C. Nguyên tử Fe có thể khử Zn2+ trong dung dịch. D. Nguyên tử Al có thể khử Zn2+ trong dung dịch. Giải Dựa vào dãy điện hóa, kim loại đứng trước (từ Al) có thể đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối của nó. → Đáp án D Câu 17. Có 5 kim loại là Mg, Ba, Zn, Fe, Ag. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được các kim loại A. Mg, Ba, Zn, Fe B. Mg, Ba, Zn, Fe, Ag C. Mg, Ba, Zn D. Mg, Ba, Cu Giải Dùng H2SO4 loãng: +) Kết tủa + bọt khí: Ba +) Kết tủa: Ag +) Tan + bọt khí: Mg, Zn, Fe Cho Ba dư vào 3 bình chưa nhận được +) Kết tủa trắng hóa nâu khoài không khí ⇒ Fe +) Kết tủa trắng: Mg và Zn Cho Ba dư vào dung dịch H2SO4 ⇒ lọc kết tủa ⇒ chỉ còn dung dịch Ba(OH)2 Cho 2 kim loại chưa nhận được vào : +) Kim loại tan + khí : Zn +) kết tủa: Mg Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại 12 → Đáp án B Câu 18. Đem điện phân 200ml dung dịch NaCl 2M (d = 1,1g/ml) với điện cực bằng than có màng ngăn xốp và dung dịch luôn luôn được khuấy đều. Khí ở catot thoát ra 22,4 lít khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn thì ngừng điện phân. Cho biết nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH sau điện phân: A. 8,38 % B. 54,42% C. 16,64% D. 8,32% Giải mdung dịch = 200.1,1 = 220 (g); nNaOH = nNaCl = 0,2.2 = 0,4 (mol) dễ thấy khí thoát ra ở catot là H2 với nH2 = 1 (mol) Phương trình điện phân: NaCl + H2O → NaOH + 1/2 H2 + 1/2 Cl2 Thấy nH2 = 0,2 mol < 1 mol nên H2O điện phân H2O  H2 + 0,5O2 0,8 ---------- 0,4 mdung dịch sau phản ứng = 220 – (1.2 + 0,4.32 + 0,2.71) = 191 (g) nên C% (NaOH) = [(0,4.40)/191]. 100% = 8,38% → Đáp án A

Các tài liệu cùng phân loại

Tài liệu hóa học lớp 12

Đề ôn tập Este - Lipid có lời giải
Tổng hợp các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học
Đề thi và đáp án Hóa học 2019
Tổng hợp lí thuyết va bài tập chuyên đề Amin - Amino axit
Phương pháp giải bài tập Amin - Amino acid
Đề thi Hóa học 2018
CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI KIỀM THỔ
Chuyên đề hóa hữu cơ 12
Đề cương ôn tập Hóa học 12 cả năm
Chuyên đề Este - Lipid
Chuyên đề Este Hóa học 12
Đề thi thử Hóa học 12
Phương pháp qui đổi trong Hóa hoc vô cơ 12
Bài tập qui đổi oxit sắt
Các câu bài tập về oxit sắt
Chuyên đề Este - Lipid Nâng cao
Chuyên đề các kim loại
Chuyên đề Amin - Amino axit
CHUYÊN ĐỀ CABOHIDRAT
CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI
CHUYÊN ĐỀ POLIME
Lý thuyết: Nhận biết một số cation trong dung dịch
Lý thuyết: Sự điện phân - Sự ăn mòn
Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, Nhôm
Câu hỏi trắc nghiệm Crom
Câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải
CHUYÊN ĐỀ LÍ THUYẾT SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
Chuyên đề Bài tập sắt và hợp chất của sắt
Chuyên đề Crom - Mangan
Đề thi thử hóa học trường THPT Thăng Long 2019.
Đề thi thử hóa học trường THPTQG 2019.
Đề 2 - Đề thi thử Hóa học THPT QG 2019
Đề Thi thử Hóa học 2019
Bài tập Hóa học 12
KÌ THI THPT QG 2019 - MÔN HÓA HỌC MÃ ĐỀ 221
Đề thi HSG QG Hóa học 2019 ngày thứ nhất
Đề thi HSG QG Hóa học 2019 ngày thứ hai
Đề thi HSG QG 2019 môn Hóa học
Đề thi HSG QG Hóa học 2016 ngày thứ 1
Đề thi HSG QG môn Hóa học 2016 ngày thứ 2
Đề thi HSG QG Hóa học 2016 phần thực hành
Đáp án đề thi HSG Quốc gia Hóa học 2016
Phương pháp nhận biết chất hữu cơ
Câu hỏi trắc nghiệm Este - Lipit
Màu sắc các chất hóa học
Bài tập chuyên đề Este – Lipit trong các đề thi Đại Học – Cao Đẳng
16 Phương Pháp Và Kĩ Thuật Giải Nhanh Các Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học
Chuyên Đề Sắt – Đồng – Crom Lý Thuyết Và Bài Tập
Tài liệu hóa học ôn thi THPT
Tài liệu chuyên đề Cacbonhidrat
Chuyên chuyên đề Amin – Amino Axit – Peptit.
Bài kiểm tra lý thuyết tổng hợp Este
Lý Thuyết Và Bài Tập Về Nhôm
Giúp Trí Nhớ Chuỗi Phản Ứng Hóa Học
Chuyên đề Kĩ thuật xác đồng số đồng phân
Đề thi và có đáp án chi tiết môn hóa học 2020
Chuyên Đề: Hóa Học Và Vấn Đề Phát Triển Kinh Tế Xã Hội Môi Trường
Đề thi Hóa 12 môn Hóa tỉnh Quảng Nam 2020
Chuyên đề crom sắt Hóa 12
Chuyên đề 16 phương pháp giải nhanh hóa học
Chuyên đề phương trình phản ứng
Chuyên đề polime và vật liệu polime
Chuyên đề Trắc nghiệm hóa vô cơ
Chuyên đề hóa HNO3 vận dụng cao
Chuyên đề nhiệt độ sôi
Chuyên đề quy tắc đồng phân
Bài tập chuỗi phương trình hóa học
Tài liệu lí thuyết hóa học 12
Tài liệu thi thử THPT 2021 - Mã đề 867
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 968
Đề lí thuyết hóa vô cơ cực hay
Tài liệu lí thuyết hóa vô cơ phần 2 cực hay
50 bài toán cực khó và hay về este đa chức
Tài liệu về sự kết hợp của axit HNO3 và các quá trình phản ứng vô cơ kinh điển, cực hay.
Chuyên đề phản ứng của H+ và NO3- cực hay
Bài toán sản phẩm khử của NO3-
Bài toán xử lí dung dịch sau phản ứng cực hay và khó
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 898
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 789
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 768
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 789
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 798
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 868
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 985
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 859
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề minh họa
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề minh họa
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 857
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 857
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 869
Đáp đề thi thử THPT 2021 - Mã đề 869
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 685
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021- Đề 685
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 832
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 832
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 985
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 985
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 868
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 868
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 758
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2020 - Đề 758
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 657
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 657
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 485
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 485
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 132
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 132
Lí thuyết Hóa học cực hay
Tóm tắt lí thuyết Hóa học chương trình lớp 12 bằng sơ đồ
Lí thuyết hóa học 12 cực hay
Tài liệu công phá hóa học cực hay
Tài liệu tổng hợp các kiến thức hóa học
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 848
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 848
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 687
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 687
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 132
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 787
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 787
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 685
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 685
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 938
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 938
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề thi thử mã đề 987
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 758
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 758
Tài liệu lí thuyết hóa học chinh phục kì thi THPT