Tìm kiếm phương trình hóa học
|
Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook | ||||
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2 | ||||
Mục Lục
![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ||||
Al2O3 | + | 2NaOH | → | H2O | + | 2NaAlO2 | |
Nhôm oxit | natri hidroxit | nước | Natri aluminat | ||||
Aluminium oxide | Sodium hydroxide | ||||||
(rắn) | (rắn) | (lỏng) | (rắn) | ||||
(trắng) | (trắng) | (không màu) | (trắng) | ||||
Bazơ | |||||||
102 | 40 | 18 | 82 | ||||
1 | 2 | 1 | 2 | Hệ số | |||
Nguyên - Phân tử khối (g/mol) | |||||||
Số mol | |||||||
Khối lượng (g) |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, Al2O3 (Nhôm oxit) phản ứng với NaOH (natri hidroxit) để tạo ra H2O (nước), NaAlO2 (Natri aluminat) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 900 - 1100°C
Nhiệt độ: 900 - 1100°C
cho Al2O3 tác dụng với NaOH.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Al2O3 (Nhôm oxit) tác dụng NaOH (natri hidroxit) và tạo ra chất H2O (nước), NaAlO2 (Natri aluminat)
Chất rắn màu trắng của nhôm oxit (Al2O3) tan dần trong dung dịch.
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al2O3 (Nhôm oxit) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Al2O3 (Nhôm oxit) ra H2O (nước)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al2O3 (Nhôm oxit) ra NaAlO2 (Natri aluminat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Al2O3 (Nhôm oxit) ra NaAlO2 (Natri aluminat)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra H2O (nước)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra NaAlO2 (Natri aluminat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra NaAlO2 (Natri aluminat)Phản ứng hóa học tỏa nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa ôxít sắt III và nhôm
Xem tất cả phương trình Phản ứng nhiệt nhôm
1. H2S+ SO2 →
2. Ag + O3 →
3. Na2SO3 + H2SO4 loãng →
4. SiO2+ Mg →
5. SiO2 + HF →
6. Al2O3 + NaOH →
7. H2O2 + Ag2O →
8. Ca3P2 + H2O→
Số phản ứng oxi hóa khử là:
Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, ZnO, Sn(OH)2, Zn(OH)2, NaHS,
KHSO3, KHSO4, Fe(NO3)2, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được
với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là:
Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp BaO, Al2O3 và FeO đốt nóng thu
được chất rắn X1. Hòa tan chất rắn X1 thu được chất rắn Y1 và chất rắn E1.
Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y1 htu được kết tủa F1. Hòa tan dung dịch E1
vào dd NaOH dư thấy bị tan 1 phần và còn chất rắn G1. Cho G1vào dung dịch
AgNO3 dư (coi CO2 không phản ứng với nước). Tổng số phản ứng xảy ra là:
Oxit nhôm không phản ứng với chất nào sau đây?
Oxit nào dưới đây không tan trong dung dịch NaOH loãng ?
Cho các phản ứng sau:
(a) H2S + SO2 --->
(b) Na2S2O3 + dd H2SO4 loãng --->
(c) SiO2 + Mg ---t0, tỉ lệ mol 1:2--->
(d) Al2O3 + dd NaOH --->
(e) Ag + O3 --->
(g) SiO2 + dd HF --->
Số phản ứng tạo ra đơn chất là:
Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và
Fe2(SO4)3; KHSO4 và KHCO3; BaCl2 và CuSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có
thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan tốt trong nước là
Cho dãy các chất: SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số
chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH( đặc, nóng) là:
Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch
NaOH là:
Cho các chất: Al2O3, Fe2O3, NaHCO3, Al, KHS, (NH4)2CO3,
CH3COONa, Zn(OH)2. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch
HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 0,06 mol HCl vào X thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào X thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na có trong X là
Cặp chất không xảy ra phản ứng là
Oxit nào sau đây là oxit axit
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗi1) Đầu tiên, đốt cháy Al trong O2 thu được Al2O3
2) Sau đó, Al2O3 phản ứng với NaOH thu được NaAlO2
3) Tiếp theo NaAlO2 phản ứng với H2O thu được NaOH và kết tủa keo trắng Al(OH)3
4) Kế tiếp, cho Al(OH)3 tác dụng với ZnSO4 tạo thành muối Al2(SO4)3 và Zn(OH)2
5) Sau đó lại cho Al2(SO4)3 phản ứng với muối BaCl2 kết quả thu được AlCl3 và BaSO4
6) Cuối cùng, cho AlCl3 tác dụng với AgNO3 thu được Al(NO3)3 và AgCl kết tủa trắng.
Có 6 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ
Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
(aluminium oxide)
4Al + 3O2 → 2Al2O3 2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra Al2O3(sodium hydroxide)
2H2O + 2NaCl → Cl2 + H2 + 2NaOH 2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + H2O + NaOH Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra NaOH(water)
2H2O + 2NaCl → Cl2 + H2 + 2NaOH CO + H2O + PdCl2 → 2HCl + CO2 + Pd CaO + H2O → Ca(OH)2 Tổng hợp tất cả phương trình có H2O tham gia phản ứng(sodium aluminate)
3H2O + 2NaAlO2 + CO2 → 2Al(OH)3 + Na2CO3 2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3 + NaHCO3 H2O + NaAlO2 → Al2O3 + 2NaOH Tổng hợp tất cả phương trình có NaAlO2 tham gia phản ứng