Chuỗi phản ứng về kim loại

Chuỗi các phương trình phản ứng của sắt thường gặp trong chương trình sách giáo khoa lớp 9, lớp 12.

Chuỗi phản ứng về kim loại

Cho kim loại sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ thích hợp sản phẩm thu được là oxit sắt từ.

Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit HCl sản phẩm thu được 2 muối sắt (II) clorua và sắt (III) clorua.

Cho muối sắt (III) clorua tác dụng với NaOH sau phản ứng có hiện tượng kết tủa nâu đỏ là Fe(OH)3.

Nhiệt phân Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao sản phẩm tạo thành là Fe2O3.

Thổi luồng khí CO qua oxit Fe2O3 sản phẩm thu được là kim loại sắt và có khí không màu thoát ra.

Cuối cùng cho sắt tác dụng với muối CuCl2 sản phẩm tạo thành là kim loại Cu và muối sắt (II) clorua.

 



Tóm Tắt Phương Trình Liên Quan

6 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.







Đánh giá

Chuỗi phản ứng về kim loại | Chuỗi Phương Trình Hóa Học

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Chi Tiết Phương Trình Liên Quan

Xin lưu ý đây chỉ là phương trình chúng tôi đề nghị, bạn hoàn toàn có thể dùng các phương trình thay thể thỏa điều kiệm của chuỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 1

Phương Trình Kết Quả Số #2


Cách viết phương trình đã cân bằng

3Fe + 2O2Fe3O4
sắt oxi Sắt(II,III) oxit
Iron
(rắn) (khí) (rắn)
(trắng xám) (không màu) (nâu đen)
3 2 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình 3Fe + 2O2 → Fe3O4

3Fe + 2O2 → Fe3O4 là Phản ứng oxi-hoá khử, Fe (sắt) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng Fe (sắt) tác dụng O2 (oxi) là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ

Làm cách nào để Fe (sắt) tác dụng O2 (oxi) xảy ra phản ứng?

Cho dây sắt có quấn mẩu than hồng vào lọ khí oxi,

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3Fe + 2O2 → Fe3O4 là gì ?

Click để xem thông tin thêm


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3Fe + 2O2 → Fe3O4


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Câu 1. Sắt

Sắt tây là sắt tráng thiết. nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là:


A. Cả hai đều bị ăn mòn như nhau
B. Không kim loại nào bị ăn mòn
C. Thiếc
D. Sắt

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 2

Phương Trình Kết Quả Số #3


Cách viết phương trình đã cân bằng

8HCl + Fe3O4FeCl2 + 4H2O + 2FeCl3
axit clohidric Sắt(II,III) oxit sắt (II) clorua nước Sắt triclorua
Iron(III) chloride
(dung dịch) (rắn) (dung dịch) (lỏng) (dung dịch)
(không màu) (nâu đen) (lục nhạt) (không màu) (vàng nâu)
Axit Muối Muối
8 1 1 4 2 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình 8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 4H2O + 2FeCl3

8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 4H2O + 2FeCl3 là Phản ứng oxi-hoá khử, HCl (axit clohidric) phản ứng với Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit) để tạo ra FeCl2 (sắt (II) clorua), H2O (nước), FeCl3 (Sắt triclorua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: Nhiệt độ.

Điều kiện phản ứng HCl (axit clohidric) tác dụng Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit) là gì ?

Nhiệt độ: Nhiệt độ.

Làm cách nào để HCl (axit clohidric) tác dụng Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit) xảy ra phản ứng?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để HCl (axit clohidric) phản ứng với Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit) và tạo ra chất FeCl2 (sắt (II) clorua) phản ứng với H2O (nước) phản ứng với FeCl3 (Sắt triclorua).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 4H2O + 2FeCl3 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm FeCl2 (sắt (II) clorua) (trạng thái: dung dịch) (màu sắc: lục nhạt), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), FeCl3 (Sắt triclorua) (trạng thái: dung dịch) (màu sắc: vàng nâu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia HCl (axit clohidric) (trạng thái: dung dịch) (màu sắc: không màu), Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: nâu đen), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 4H2O + 2FeCl3


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 4H2O + 2FeCl3

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 4H2O + 2FeCl3

Câu 1. Phản ứng hóa học

Thí nghiệm không xảy ra phản ứng oxi hóa ‒ khử là:


A. Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng.
B. Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.
C. Nung hỗn hợp Fe3O4 và Al ở nhiệt độ cao.
D. Cho khí CO vào Fe3O4 nung nóng.

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 3

Phương Trình Kết Quả Số #4


Cách viết phương trình đã cân bằng

3NaOH + FeCl33NaCl + Fe(OH)3
natri hidroxit Sắt triclorua Natri Clorua Sắt(III) hidroxit
Sodium hydroxide Iron(III) chloride natri clorua Iron(III)trihydroxide
(rắn) (rắn) (rắn) (kt)
(trắng) (nâu đen) (trắng) (nâu đỏ)
Bazơ Muối Muối Bazơ
3 1 3 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3

3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, NaOH (natri hidroxit) phản ứng với FeCl3 (Sắt triclorua) để tạo ra NaCl (Natri Clorua), Fe(OH)3 (Sắt(III) hidroxit) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng NaOH (natri hidroxit) tác dụng FeCl3 (Sắt triclorua) là gì ?

Không có

Làm cách nào để NaOH (natri hidroxit) tác dụng FeCl3 (Sắt triclorua) xảy ra phản ứng?

cho FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa nâu đỏ.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3 là gì ?

Click để xem thông tin thêm


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3

Câu 1. Phản ứng của FeCl3 với NaOH

Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu


A. nâu đỏ.
B. trắng.
C. xanh thẫm.
D. trắng xanh.

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 4

Phương Trình Kết Quả Số #5


Cách viết phương trình đã cân bằng

2Fe(OH)3Fe2O3 + 3H2O
Sắt(III) hidroxit sắt (III) oxit nước
Iron(III)trihydroxide Iron(III) oxide
(rắn) (rắn) (khí)
(nâu đỏ) (nâu) (không màu)
Bazơ
2 1 3 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O là Phản ứng phân huỷ, Fe(OH)3 (Sắt(III) hidroxit) để tạo ra Fe2O3 (sắt (III) oxit), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng Fe(OH)3 (Sắt(III) hidroxit) là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ

Làm cách nào để Fe(OH)3 (Sắt(III) hidroxit) xảy ra phản ứng?

nhiệt phân sắt III hidroxit ở nhiệt độ cao

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Fe2O3 (sắt (III) oxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: nâu), H2O (nước) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Fe(OH)3 (Sắt(III) hidroxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: nâu đỏ), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Câu 1. Nung nóng hỗn hợp sắt

Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và AlCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là.


A. Fe2O3.
B. Fe2O3 và Al2O3.
C. Al2O3.
D. FeO.

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 5

Phương Trình Kết Quả Số #6


Cách viết phương trình đã cân bằng

3CO + Fe2O32Fe + 3CO2
cacbon oxit sắt (III) oxit sắt Cacbon dioxit
Carbon monoxide Iron(III) oxide Iron Carbon dioxide
(khí) (rắn) (rắn) (khí)
(không màu) (đỏ nâu) (ánh kim xám nhẹ) (không màu)
3 1 2 3 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2

3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2 là Phản ứng oxi-hoá khử, CO (cacbon oxit) phản ứng với Fe2O3 (sắt (III) oxit) để tạo ra Fe (sắt), CO2 (Cacbon dioxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 1000°C

Điều kiện phản ứng CO (cacbon oxit) tác dụng Fe2O3 (sắt (III) oxit) là gì ?

Nhiệt độ: 1000°C

Làm cách nào để CO (cacbon oxit) tác dụng Fe2O3 (sắt (III) oxit) xảy ra phản ứng?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để CO (cacbon oxit) phản ứng với Fe2O3 (sắt (III) oxit) và tạo ra chất Fe (sắt) phản ứng với CO2 (Cacbon dioxit).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Fe (sắt) (trạng thái: rắn) (màu sắc: ánh kim xám nhẹ), CO2 (Cacbon dioxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia CO (cacbon oxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), Fe2O3 (sắt (III) oxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: đỏ nâu), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2


Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 6

Phương Trình Kết Quả Số #7


Cách viết phương trình đã cân bằng

Fe + CuCl2Cu + FeCl2
sắt Đồng(II) clorua đồng sắt (II) clorua
Iron Copper(II) chloride Copper
(rắn) (dung dịch) (rắn) (dd)
(trắng xám) (xanh lá cây) (đỏ) (lục nhạt)
Muối Muối
1 1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2

Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2 là Phản ứng thế, Fe (sắt) phản ứng với CuCl2 (Đồng(II) clorua) để tạo ra Cu (đồng), FeCl2 (sắt (II) clorua) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng Fe (sắt) tác dụng CuCl2 (Đồng(II) clorua) là gì ?

Không có

Làm cách nào để Fe (sắt) tác dụng CuCl2 (Đồng(II) clorua) xảy ra phản ứng?

cho Fe đi qua dung dịch muối CuCl2.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2 là gì ?

Click để xem thông tin thêm


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2

Câu 1. Quá trình ăn mòn điện hóa

Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.
(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có nhỏ vài giọt CuCl2.
(4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là.


A. 4
B. 2
C. 3
D. 1

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Hãy chia sẽ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé

Chia sẻ qua facebook

Hoặc chia sẽ link trực tiếp:

http://v1.phuongtrinhhoahoc.com/chuoi-phuong-trinh-hoa-hoc/chuoi-phan-ung-ve-kim-loai-28

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!