Chuỗi phản ứng hóa học

Chuỗi phương trình hóa học vô cơ và hữu cơ THPT

Chuỗi phản ứng hóa học

Cho CaC2 lội qua nước thu được canxi hidroxit và khí C2H2.

Tiếp theo, cho C2H2 tác dụng với hidro sản phẩm thu được là C2H4.

Kế tiếp, cho C2H4 tác dụng với nước trong điều kiện xúc tác H+ thu được rượu etylic.

Cuối cùng, cho rượu etylic tác dụng với CH3COOH sản phẩm thu được muối CH3COOC2H5.



Tóm Tắt Phương Trình Liên Quan

6 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.







Đánh giá

Chuỗi phản ứng hóa học | Chuỗi Phương Trình Hóa Học

Tổng số sao của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 1.0 / 5 sao

Chi Tiết Phương Trình Liên Quan

Xin lưu ý đây chỉ là phương trình chúng tôi đề nghị, bạn hoàn toàn có thể dùng các phương trình thay thể thỏa điều kiệm của chuỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 1

Phương Trình Kết Quả Số #2


Cách viết phương trình đã cân bằng

CaC2 + 2H2OC2H2 + Ca(OH)2
canxi cacbua; Đất đèn nước Axetilen canxi hidroxit hoặc tôi vôi
Calcium carbide
(rắn) (lỏng) (khí) (dd)
(không màu) (trắng)
Muối Bazơ
1 2 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2 là Phản ứng oxi-hoá khử, CaC2 (canxi cacbua; Đất đèn) phản ứng với H2O (nước) để tạo ra C2H2 (Axetilen), Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng CaC2 (canxi cacbua; Đất đèn) tác dụng H2O (nước) là gì ?

Không có

Làm cách nào để CaC2 (canxi cacbua; Đất đèn) tác dụng H2O (nước) xảy ra phản ứng?

cho CaC2 hòa tan trong nước.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2 là gì ?

Click để xem thông tin thêm


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

Câu 1. Bài toán kết tủa

Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung
dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2(đktc) và 9,45 gam
H2O. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 2M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là :


A. 15,6
B. 19,5
C. 27,3
D. 16,9

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 2

Phương Trình Kết Quả Số #3


Cách viết phương trình đã cân bằng

C2H2 + H2C2H4
Axetilen hidro etilen (eten)
Hydrogen Ethene
(khí) (khí) (khí)
1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình C2H2 + H2 → C2H4

C2H2 + H2 → C2H4 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, C2H2 (Axetilen) phản ứng với H2 (hidro) để tạo ra C2H4 (etilen (eten)) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: Nhiệt độ Xúc tác: Palladium (Pd).

Điều kiện phản ứng C2H2 (Axetilen) tác dụng H2 (hidro) là gì ?

Nhiệt độ: Nhiệt độ Xúc tác: Palladium (Pd).

Làm cách nào để C2H2 (Axetilen) tác dụng H2 (hidro) xảy ra phản ứng?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để C2H2 (Axetilen) phản ứng với H2 (hidro) và tạo ra chất C2H4 (etilen (eten)).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H2 + H2 → C2H4 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C2H4 (etilen (eten)) (trạng thái: khí), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H2 (Axetilen) (trạng thái: khí), H2 (hidro) (trạng thái: khí), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C2H2 + H2 → C2H4


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình C2H2 + H2 → C2H4

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình C2H2 + H2 → C2H4

Câu 1. Xác định tên chất

Cho dãy chuyển hóa sau:


CaC2 ( + H2O ) → X ( + H2/ Pb/PbCO3, t0 ) → Y ( + H2O/H2SO4, t0 ) → Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là:


A. axetilen và ancol etylic.
B. axetilen và etylen glicol.
C. etan và etanal.
D. etilen và ancol etylic.

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 3

Phương Trình Kết Quả Số #4


Cách viết phương trình đã cân bằng

C2H4 + H2OC2H5OH
etilen (eten) nước rượu etylic
Ethene
(khí) (lỏng) (lỏng)
(không màu) (không màu) (không màu)
1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình C2H4 + H2O → C2H5OH

C2H4 + H2O → C2H5OH là Phản ứng hoá hợp, C2H4 (etilen (eten)) phản ứng với H2O (nước) để tạo ra C2H5OH (rượu etylic) dười điều kiện phản ứng là Xúc tác: axit

Điều kiện phản ứng C2H4 (etilen (eten)) tác dụng H2O (nước) là gì ?

Xúc tác: axit

Làm cách nào để C2H4 (etilen (eten)) tác dụng H2O (nước) xảy ra phản ứng?

cho khí C2H4 tác dụng với nước

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H4 + H2O → C2H5OH là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C2H5OH (rượu etylic) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H4 (etilen (eten)) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C2H4 + H2O → C2H5OH


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình C2H4 + H2O → C2H5OH

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình C2H4 + H2O → C2H5OH

Câu 1. Chất tạo ra rượu etylic bằng một phản ứng

Cho dãy các chất: C2H2. C2H4, C2H5COOCH3, CH3CHO,
CH3COOC2H5, C2H5ONa. Số chất trong dãy tạo ra C2H5OH bằng một phản
ứng là


A. 3
B. 6
C. 5
D. 4

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 4

Phương Trình Kết Quả Số #5


Cách viết phương trình đã cân bằng

C2H5OH + CH3COOHH2O + CH3COOC2H5
rượu etylic acid acetic nước Etyl axetat
Acid ethanoic Ethyl acetate
(lỏng) (lỏng) (lỏng) (lỏng)
(không màu) (không màu) (không màu)
1 1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5

C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5 là Phản ứng thế, C2H5OH (rượu etylic) phản ứng với CH3COOH (acid acetic) để tạo ra H2O (nước), CH3COOC2H5 (Etyl axetat) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 140°C Xúc tác: H2SO4 đặc

Điều kiện phản ứng C2H5OH (rượu etylic) tác dụng CH3COOH (acid acetic) là gì ?

Nhiệt độ: 140°C Xúc tác: H2SO4 đặc

Làm cách nào để C2H5OH (rượu etylic) tác dụng CH3COOH (acid acetic) xảy ra phản ứng?

Cho rượu etylic, axit axetic vào ống nghiệm A. Thêm tiếp một ít axit sunfuric đặc vào làm xúc tác. Đun sôi hỗn hợp trong ống nghiệm A một thời gian, sau đó ngừng đun. Thêm một ít nước vào chất lỏng ngưng tụ trong ống nghiệm B, lắc nhẹ rồi quan sát.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5 là gì ?

Click để xem thông tin thêm


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5

Câu 1. Hiệu suất este

Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:


A. 75,0%
B. 62,5%
C. 37,5%
D. 14,5%

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 5

Phương Trình Kết Quả Số #6


Cách viết phương trình đã cân bằng

H2O + CH3COOC2H5C2H5OH + CH3COOH
nước Etyl axetat rượu etylic acid acetic
Ethyl acetate Acid ethanoic
(lỏng) (lỏng) (lỏng) (dung dịch)
(không màu) (không màu) (không màu)
1 1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình H2O + CH3COOC2H5 → C2H5OH + CH3COOH

H2O + CH3COOC2H5 → C2H5OH + CH3COOH là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, H2O (nước) phản ứng với CH3COOC2H5 (Etyl axetat) để tạo ra C2H5OH (rượu etylic), CH3COOH (acid acetic) dười điều kiện phản ứng là Điều kiện khác: với sự hiện diện của H+

Điều kiện phản ứng H2O (nước) tác dụng CH3COOC2H5 (Etyl axetat) là gì ?

Điều kiện khác: với sự hiện diện của H+

Làm cách nào để H2O (nước) tác dụng CH3COOC2H5 (Etyl axetat) xảy ra phản ứng?

cho CH3COOC2H5 thủy phân trong môi trường acid.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2O + CH3COOC2H5 → C2H5OH + CH3COOH là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C2H5OH (rượu etylic) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), CH3COOH (acid acetic) (trạng thái: dung dịch) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), CH3COOC2H5 (Etyl axetat) (trạng thái: lỏng), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình H2O + CH3COOC2H5 → C2H5OH + CH3COOH


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình H2O + CH3COOC2H5 → C2H5OH + CH3COOH

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình H2O + CH3COOC2H5 → C2H5OH + CH3COOH

Câu 1. Phản ứng thủy phân

Cho dãy các chất sau: etyl axetat, triolein, tơ visco, saccarozơ, xenlulôzơ và fructôzơ. Số
chất trong dãy thủy phân trong dung dịch axit là :


A. 4
B. 5
C. 3
D. 6

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 6

Phương Trình Kết Quả Số #7


Cách viết phương trình đã cân bằng

2CH3COOH + CuOH2O + (CH3COO)2Cu
acid acetic Đồng (II) oxit nước Đồng(II) axetat
Acid ethanoic Copper(II) oxide
2 1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình 2CH3COOH + CuO → H2O + (CH3COO)2Cu

2CH3COOH + CuO → H2O + (CH3COO)2Cu là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, CH3COOH (acid acetic) phản ứng với CuO (Đồng (II) oxit) để tạo ra H2O (nước), (CH3COO)2Cu (Đồng(II) axetat) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng CH3COOH (acid acetic) tác dụng CuO (Đồng (II) oxit) là gì ?

Không có

Làm cách nào để CH3COOH (acid acetic) tác dụng CuO (Đồng (II) oxit) xảy ra phản ứng?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để CH3COOH (acid acetic) phản ứng với CuO (Đồng (II) oxit) và tạo ra chất H2O (nước) phản ứng với (CH3COO)2Cu (Đồng(II) axetat).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2CH3COOH + CuO → H2O + (CH3COO)2Cu là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước), (CH3COO)2Cu (Đồng(II) axetat), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia CH3COOH (acid acetic), CuO (Đồng (II) oxit), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2CH3COOH + CuO → H2O + (CH3COO)2Cu


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2CH3COOH + CuO → H2O + (CH3COO)2Cu

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2CH3COOH + CuO → H2O + (CH3COO)2Cu

Câu 1. Phát biểu

Cho các phát biểu sau:
(1). Các hợp chất NaOH, Na2CO3, Na3PO4 có tác dụng làm mất tính cứng của
nước cứng tạm thời.
(2). Thành phần chính của thạch cao nung là CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O.
(3). Dung dịch natri isopropylat trong nước có thể làm quỳ tím hóa xanh.
(4). Dung dịch axit axetic hòa tan được CuO thu được dung dịch có màu xanh.
(5). Để nhận biết etyl benzen, stiren và phenol người ta dùng dung dịch nước brom.
(6). Các chất axetilen, vinylaxetilen, vinylbenzen và metyl acrylat đều có khả
năng tham gia phản với AgNO3/NH3.
(7). Hexa-2,4-đien có 3 đồng phân hình học trong phân tử.
Số phát biểu đúng là:


A. 5
B. 4
C. 3
D. 6

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Hãy chia sẽ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé

Chia sẻ qua facebook

Hoặc chia sẽ link trực tiếp:

http://v1.phuongtrinhhoahoc.com/chuoi-phuong-trinh-hoa-hoc/chuoi-phan-ung-hoa-hoc-67

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!