Chuỗi phản ứng của benzen và kim loại sắt

Chuỗi các phương trình phản ứng của benzen và kim loại sắt thường gặp trong sách giáo khoa Hóa học lớp 8, 9, 11 và 12

Chuỗi phản ứng của benzen và kim loại sắt

Cho benzen tác dụng clorua có chất xúc tác là bột sắt thu được clorobenzen.

Tiếp tục cho clorobenzen hòa tan trong NaOH có chất xúc tác là CaO, áp xuất cao thu được phenol.

Sau đó cho phenol tác dụng với natri tạo thành natri phenolat và có khí hidro thoát ra.

Dẫn luồng hidro qua sắt (II) oxit thu được kim loại sắt.

Cuối cùng hòa tan sắt trong axit sunfuric đặc có hiện tượng khí SO2 thoát ra.

 



Tóm Tắt Phương Trình Liên Quan

5 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.






Đánh giá

Chuỗi phản ứng của benzen và kim loại sắt | Chuỗi Phương Trình Hóa Học

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Chi Tiết Phương Trình Liên Quan

Xin lưu ý đây chỉ là phương trình chúng tôi đề nghị, bạn hoàn toàn có thể dùng các phương trình thay thể thỏa điều kiệm của chuỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 1

Phương Trình Kết Quả Số #2


Cách viết phương trình đã cân bằng

C6H6 + Cl2C6H5Cl + HCl
benzen clo clorua benzen axit clohidric
Chlorine Clorobenzene
(lỏng) (khí) (rắn) (khí)
(không màu) (vàng lục) (không màu)
Axit
1 1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl là Phản ứng oxi-hoá khử, C6H6 (benzen) phản ứng với Cl2 (clo) để tạo ra C6H5Cl (clorua benzen), HCl (axit clohidric) dười điều kiện phản ứng là Xúc tác: Bột sắt (Fe).

Điều kiện phản ứng C6H6 (benzen) tác dụng Cl2 (clo) là gì ?

Xúc tác: Bột sắt (Fe).

Làm cách nào để C6H6 (benzen) tác dụng Cl2 (clo) xảy ra phản ứng?

cho clo tác dụng với C6H6

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C6H5Cl (clorua benzen) (trạng thái: rắn), HCl (axit clohidric) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C6H6 (benzen) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), Cl2 (clo) (trạng thái: khí) (màu sắc: vàng lục), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl


Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 2

Phương Trình Kết Quả Số #3


Cách viết phương trình đã cân bằng

C6H5Cl + NaOHC6H5OH + NaCl
clorua benzen natri hidroxit Phenol Natri Clorua
Clorobenzene Sodium hydroxide Hydroxybenzene, natri clorua
(lỏng) (dung dịch) (lỏng) (rắn)
(không màu) (trắng)
Bazơ Muối
1 1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình C6H5Cl + NaOH → C6H5OH + NaCl

C6H5Cl + NaOH → C6H5OH + NaCl là Phản ứng trao đổi, C6H5Cl (clorua benzen) phản ứng với NaOH (natri hidroxit) để tạo ra C6H5OH (Phenol), NaCl (Natri Clorua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: Nhiệt độ Xúc tác: Palladium (Pd)

Điều kiện phản ứng C6H5Cl (clorua benzen) tác dụng NaOH (natri hidroxit) là gì ?

Nhiệt độ: Nhiệt độ Xúc tác: Palladium (Pd)

Làm cách nào để C6H5Cl (clorua benzen) tác dụng NaOH (natri hidroxit) xảy ra phản ứng?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để C6H5Cl (clorua benzen) phản ứng với NaOH (natri hidroxit) và tạo ra chất C6H5OH (Phenol) phản ứng với NaCl (Natri Clorua).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C6H5Cl + NaOH → C6H5OH + NaCl là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C6H5OH (Phenol) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), NaCl (Natri Clorua) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C6H5Cl (clorua benzen) (trạng thái: lỏng), NaOH (natri hidroxit) (trạng thái: dung dịch), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C6H5Cl + NaOH → C6H5OH + NaCl


Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 3

Phương Trình Kết Quả Số #4


Cách viết phương trình đã cân bằng

2C6H5OH + 2Na2C6H5ONa + H2
Phenol natri Natri Phenolat hidro
Hydroxybenzene, Sodium phenolate Hydrogen
(lỏng) (rắn) (lỏng) (khí)
(không màu) (trắng) (không màu) (không màu)
2 2 2 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2

2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, C6H5OH (Phenol) phản ứng với Na (natri) để tạo ra C6H5ONa (Natri Phenolat), H2 (hidro) dười điều kiện phản ứng là Điều kiện khác: nhiệt độ thường

Điều kiện phản ứng C6H5OH (Phenol) tác dụng Na (natri) là gì ?

Điều kiện khác: nhiệt độ thường

Làm cách nào để C6H5OH (Phenol) tác dụng Na (natri) xảy ra phản ứng?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để C6H5OH (Phenol) phản ứng với Na (natri) và tạo ra chất C6H5ONa (Natri Phenolat) phản ứng với H2 (hidro).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2 là gì ?

Click để xem thông tin thêm


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2


Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 4

Phương Trình Kết Quả Số #5


Cách viết phương trình đã cân bằng

FeO + H2Fe + H2O
sắt (II) oxit hidro sắt nước
Iron (II) oxide Hydrogen Iron
(rắn) (khí) (rắn) (lỏng)
(đen) (không màu) (trắng xám) (không màu)
1 1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình FeO + H2 → Fe + H2O

FeO + H2 → Fe + H2O là Phản ứng oxi-hoá khử, FeO (sắt (II) oxit ) phản ứng với H2 (hidro) để tạo ra Fe (sắt), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: Nhiệt độ.

Điều kiện phản ứng FeO (sắt (II) oxit ) tác dụng H2 (hidro) là gì ?

Nhiệt độ: Nhiệt độ.

Làm cách nào để FeO (sắt (II) oxit ) tác dụng H2 (hidro) xảy ra phản ứng?

cho FeO tác dụng với hidro.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra FeO + H2 → Fe + H2O là gì ?

Click để xem thông tin thêm


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình FeO + H2 → Fe + H2O


Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 5

Phương Trình Kết Quả Số #6


Cách viết phương trình đã cân bằng

2Fe + 6H2SO4Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
sắt axit sulfuric sắt (III) sulfat nước lưu hùynh dioxit
Iron Sulfuric acid; Iron(III) sulfate Sulfur đioxit
(rắn) (dung dịch) (dd) (lỏng) (khí)
(trắng xám) (không màu) (vàng nâu) (không màu) (không màu, mùi hắc)
Axit Muối
2 6 1 6 3 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 là Phản ứng oxi-hoá khử, Fe (sắt) phản ứng với H2SO4 (axit sulfuric) để tạo ra Fe2(SO4)3 (sắt (III) sulfat), H2O (nước), SO2 (lưu hùynh dioxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: Nhiệt độ.

Điều kiện phản ứng Fe (sắt) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric) là gì ?

Nhiệt độ: Nhiệt độ.

Làm cách nào để Fe (sắt) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric) xảy ra phản ứng?

cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 là gì ?

Click để xem thông tin thêm


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2

Câu 1. Bài toán khối lượng

Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X là


A. 4,48
B. 11,2
C. 16,8
D. 1,12

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Hãy chia sẽ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé

Chia sẻ qua facebook

Hoặc chia sẽ link trực tiếp:

http://v1.phuongtrinhhoahoc.com/chuoi-phuong-trinh-hoa-hoc/chuoi-phan-ung-cua-benzen-va-kim-loai-sat-82

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!