H2O2


oxi già

hydrogen peroxide

Hình ảnh thực tế Hình công thức cấu tạo Hình cấu trúc không gian

Tính chất vật lý

Nguyên tử / Phân tử khối (g/mol) 34.01468 ± 0.00074

Khối lượng riêng (kg/m3) 1400

Màu sắc trong suốt

Trạng thái thông thường Chất lỏng

Nhiệt độ sôi (°C) 141

Nhiệt độ nóng chảy (°C) -11

Tính chất hóa học

Ứng dụng

Trong gia đình Khi ở nồng độ thấp (dưới 5%) nó được sử dụng phổ biến để tẩy rửa tóc hay vết thương trên người ở một mức độ nhất định.Với nồng độ cao hơn nó có thể làm cháy da khi tiếp xúc.Ở nồng độ rất thấp (3%), nó được sử dụng trong y học để rửa vết thương và loại bỏ các mô chết. Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đã cho phép sử dụng nước oxy già 3% ("Cấp thực phẩm", hay không có sự bổ sung các hóa chất ổn định) như là nước rửa miệng. Các dung dịch peroxit thương mại (chủ yếu là H2O2 mua từ các hiệu thuốc) là không thích hợp cho việc uống nó do chúng chứa các hóa chất bổ sung có tính độc hại. Một số người làm vườn và những người trồng cây thủy sinh đã nói đến giá trị của hydro peroxide trong các dung dịch nước của họ. Họ cho rằng sự phân hủy tự nhiên của nó giải phóng oxy cho cây trồng mà nó có thể làm tăng sự phát triển của rễ cũng như giúp xử lý các rễ đã thối rữa, là các tế bào chết do thiếu oxy. Peroxide thương mại, như các dung dịch 3% mua tại hiệu thuốc, có thể sử dụng để tẩy các vết máu khỏi quần áo và thảm. Lưu trữ Do hydro peroxide phân hủy khi có ánh sáng nên nó cần phải bảo quản trong điều kiện mát và tránh chiếu nắng trực tiếp. Nó cũng cần được bảo quản trong chai lọ có dán nhãn rõ ràng, xa tầm với của trẻ em do nếu uống nhầm một lượng lớn thì nó có thể sinh ra các vấn đề với hệ tiêu hóa như bỏng, tổn thương và nôn mửa. Các dung dịch đậm đặc hơn, chẳng hạn 35% sẽ gây ra chết người khi uống. Ứng dụng công nghiệp Khoảng 50% sản lượng hydro peroxide của thế giới năm 1994 được sử dụng để tẩy trắng giấy và bột giấy. Các ứng dụng tẩy trắng khác ngày càng trở nên quan trọng hơn do hydro peroxide được coi là chất thay thế tốt hơn về mặt môi trường so với các chất tẩy gốc clo. Các ứng dụng chủ yếu khác trong công nghiệp của nó còn bao gồm cả việc sản xuất natri percacbonat và natri perborat, được sử dụng như là các chất tẩy rửa nhẹ trong các loại bột giặt để giặt là (ủi). Nó còn được sử dụng trong sản xuất các hợp chất peroxide hữu cơ nào đó như dibenzoyl peroxit, được sử dụng như là chất mồi gốc tự do trong các phản ứng trùng hợp và các phản ứng hóa học khác. Nó cũng được sử dụng để sản xuất các êpôxit chẳng hạn như propylen oxid. Phản ứng với các acid cacboxylic tạo ra các "acid per-" tương ứng; ví dụ acid peracetic sử dụng công nghiệp được điều chế theo cách này từ acid axetic. Tương tự, acid mêta-clorôperoxybenzôic (MCPBA), được sử dụng nhiều trong các phòng thí nghiệm, cũng được điều chế từ acid meta-clorôbenzôic. Tác nhân đẩy Sử dụng H2O2 như là tác nhân đẩy có một số ưu thế như sự phân hủy của nó tạo ra nước và oxy. Nhiên liệu được bơm vào trong khoang phản ứng, ở đó thông thường các chất xúc tác kim loại (đặc biệt là bạc hay bạch kim) kích thích sự phân hủy, luồng hơi nước-oxy được tạo ra hoặc là được sử dụng trực tiếp hoặc được trộn với nhiên liệu để đốt cháy. Khi là tác nhân đẩy đơn (không trộn với nhiên liệu) nó sinh ra xung lực riêng tối đa là (Isp) 161 s (1,6 kN•s/kg) làm cho nó là tác nhân đẩy hiệu suất thấp. Tên lửa đai lưng nổi tiếng của Bell sử dụng hydro peroxide làm tác nhân đẩy đơn. Khi phân hủy như là chất ôxi hóa để đốt nhiên liệu thì xung lực riêng của nó cao hơn, có thể đạt tới 350 s (3,5 kN•s/kg), phụ thuộc vào loại nhiên liệu. Peroxide đã được sử dụng rất thành công như là chất ôxi hóa cho tên lửa đẩy giá thành thấp của Anh, tên lửa Black Knight (Hiệp sĩ đen) cho các lần phóng vệ tinh của dự án Black Arrow (Mũi tên đen). So sánh với hidrazin, peroxide ít độc hại hơn nhưng nó cũng không mạnh bằng. Peroxide cung cấp Isp thấp hơn một chút so với oxy lỏng, nhưng là một chất dễ bảo quản, không cần làm lạnh và đậm đặc hơn và nó có thể sử dụng để chạy các tuốc bin khí nhằm tạo ra áp suất cao. Nó cũng có thể sử dụng để làm mát tái sinh các động cơ tên lửa. Trong những năm thập niên 1940- 1950, tuốc bin của Walter sử dụng hydro peroxide để chạy các tàu ngầm khi chúng lặn; chúng là quá ồn và có yêu cầu bảo dưỡng cao hơn khi so với hệ thống cung cấp năng lượng kiểu điêzen-điện chuyển đổi. Một số ngư lôi sử dụng hydro peroxide như là chất ôxi hóa hay tác nhân đẩy, nhưng việc sử dụng này đã bị hải quân nhiều nước dừng lại vì các lý do an toàn. Sự rò rỉ hydro peroxide đã bị coi là nguyên nhân gây ra chìm các tàu HMS Sidon 2 và Kursk. Ví dụ, hải quân Nhật Bản phát hiện ra trong các lần thử nghiệm ngư lôi là nồng độ cao của H2O2 trong các chỗ uốn vuông góc của các ống dẫn HTP có thể dẫn tới các vụ nổ của các tàu ngầm hay ngư lôi. Trong khi ứng dụng của nó như là tác nhân đẩy đơn cho các động cơ lớn đã bị suy giảm thì các thiết bị đẩy nhỏ (để kiểm soát tư thế) sử dụng hydro peroxide vẫn còn được sử dụng trong một số vệ tinh và đem lại ích lợi cho tàu vũ trụ, làm cho nó dễ dàng hơn trong việc điều chỉnh và an toàn hơn trong khi nạp và chứa nhiên liệu trước khi hạ cánh (khi so sánh với tác nhân đẩy đơn hidrazin). Tuy nhiên hiđrazin là tác nhân đẩy đơn phổ biến hơn trong các tàu vũ trụ vì nó có xung lực riêng cao hơn và tỷ lệ phân hủy thấp hơn. Sử dụng trong y tế Nước oxy già được sử dụng như là chất khử trùng và chất khử khuẩn trong nhiều năm. Trong khi việc sử dụng nó đã bị suy giảm trong những năm gần đây do sự phổ biến của các sản phẩm OTC có mùi vị dễ chịu hơn và có sẵn hơn thì nó vẫn được nhiều bệnh viện, bác sĩ và nha sĩ sử dụng trong việc vô trùng, làm sạch và xử lý mọi thứ từ sàn nhà đến các phẫu thuật chân răng. Hydro peroxide 35% cấp thực phẩm được gọi là "nước oxy già", với các giá trị y học hay trị liệu được coi như là liệu pháp hydro peroxit. Những người chủ trương sử dụng sản phẩm này cho rằng nó có thể hòa loãng và sử dụng trong "liệu pháp siêu ôxi hóa" để điều trị AIDS, ung thư và nhiều bệnh khác; một số cũng kêu ca rằng thông tin về các sử dụng có lợi của peroxide bị cấm bởi cộng đồng khoa học. Gần đây, các nhà thực hành y học khác cũng sử dụng các liều hydro peroxide tiêm tĩnh mạch trong nồng độ cực thấp (nhỏ hơn 1%) trong liệu pháp hydro peroxide - một hướng điều trị y học gây tranh cãi đối với ung thư. Tuy nhiên, theo Hiệp hội Ung thư Mỹ, "đã không có các chứng cứ khoa học cho thấy hydro peroxide là an toàn, có hiệu quả hay có ích trong điều trị ung thư". Họ cũng khuyến cáo các bệnh nhân ung thư cần "duy trì việc chăm sóc của các bác sĩ chuyên khoa, là những người sử dụng các phương pháp điều trị đã được thử thách và các thử nghiệm điều trị đã được phê chuẩn của các điều trị mới có triển vọng".

Đánh giá

H2O2 - oxi già - Chất hoá học

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5.0 / 5 sao


Hãy chia sẽ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé

Chia sẻ qua facebook

Hoặc chia sẽ link trực tiếp:

http://v1.phuongtrinhhoahoc.com/chat-hoa-hoc-H2O2-oxi+gia-93

Các bài học trong SGK

Các bài học trong Sách Giáo Khoa bạn có thể tham khảo thêm

Bài 21. Tính theo công thức hóa học

Nếu biết công thức hoá học của một chất, em có thể xác định được thành phần phần trăm các nguyên tố của nó. Ngược lại, nếu biết thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất, em có thể xác định được công thức hoá học của nó.

Bài 22. Tính theo phương trình hóa học

Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng (nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được (sản phẩm).

Bài 23. Bài luyện tập 4

Củng cố các khái niệm : mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí. Củng cố mối quan hệ giữa khối lượng chất lượng chất, thể tích khí. Vận dụng kiến thức giải bài tập và hiện tượng thực tế.

CHƯƠNG 4 OXI – KHÔNG KHÍ

Ở các lớp dưới, các biết gì về nguyên tố oxi, về đơn chất phi kim oxi? Các bạn có nhận xét gì về màu sắc, mùi vị và tính tan trong nước của khí oxi? Oxi có thể tác dụng với các chất khác được không? Nếu được thì mạnh hay yếu? Cụ thể chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các vấn đề trên trong bài giảng Tính chất của oxi ngày hôm nay nhé.

Bài 25. Sự oxi hóa – Phản ứng hóa hợp – Ứng dụng của oxi

Tìm hiểu sự oxi hóa là gì và ứng dụng trong đời sống.

Các câu hỏi có liên quan tới chất hóa học H2O2 (oxi già)

Dưới đây là các câu hỏi về liệu H2O2 có thể tác dụng với chất nào khác không. Bạn có thể

H2O2 có tác dụng với HI không? H2O2 có tác dụng với HNO3 không? H2O2 có tác dụng với HONO2 không? H2O2 có tác dụng với I2 không? H2O2 có tác dụng với K không? H2O2 có tác dụng với K2CO3 không? H2O2 có tác dụng với K2Cr2O7 không? H2O2 có tác dụng với K2O không? H2O2 có tác dụng với K2S không? H2O2 có tác dụng với K2S2O8 không? H2O2 có tác dụng với K3PO4 không? H2O2 có tác dụng với KBr không? H2O2 có tác dụng với KCl không? H2O2 có tác dụng với KClO3 không? H2O2 có tác dụng với KI không? H2O2 có tác dụng với KMnO4 không? H2O2 có tác dụng với KNO2 không? H2O2 có tác dụng với KNO3 không? H2O2 có tác dụng với KOH không? H2O2 có tác dụng với Li không? H2O2 có tác dụng với Mg không? H2O2 có tác dụng với Mg(NO3)2 không? H2O2 có tác dụng với Mg(OH)2 không? H2O2 có tác dụng với MgCO3 không? H2O2 có tác dụng với Mn không? H2O2 có tác dụng với MnO2 không? H2O2 có tác dụng với MnSO4 không? H2O2 có tác dụng với N2 không? H2O2 có tác dụng với N2O5 không? H2O2 có tác dụng với Na không? H2O2 có tác dụng với Na2CO3 không? H2O2 có tác dụng với Na2HPO4 không? H2O2 có tác dụng với Na2O không? H2O2 có tác dụng với Na2S không? H2O2 có tác dụng với Na2S2O3 không? H2O2 có tác dụng với Na2SiO3 không? H2O2 có tác dụng với Na2SO3 không? H2O2 có tác dụng với Na2SO4 không? H2O2 có tác dụng với Na3PO4 không? H2O2 có tác dụng với NaCH3COO không? H2O2 có tác dụng với NaCl không? H2O2 có tác dụng với NaClO không? H2O2 có tác dụng với NaHCO3 không? H2O2 có tác dụng với NaI không? H2O2 có tác dụng với NaNO2 không? H2O2 có tác dụng với NaNO3 không? H2O2 có tác dụng với NaOH không? H2O2 có tác dụng với NH3 không? H2O2 có tác dụng với NH4Cl không? H2O2 có tác dụng với NH4NO2 không? H2O2 có tác dụng với NH4NO3 không? H2O2 có tác dụng với NO không? H2O2 có tác dụng với NO2 không? H2O2 có tác dụng với O2 không? H2O2 có tác dụng với O3 không? H2O2 có tác dụng với P không? H2O2 có tác dụng với P2O5 không? H2O2 có tác dụng với Pb(NO3)2 không? H2O2 có tác dụng với Pb(OH)2 không? H2O2 có tác dụng với PH3 không? H2O2 có tác dụng với PI3 không? H2O2 có tác dụng với Pt không? H2O2 có tác dụng với S không? H2O2 có tác dụng với Si không? H2O2 có tác dụng với SiO2 không? H2O2 có tác dụng với Sn(OH)2 không? H2O2 có tác dụng với SO2 không? H2O2 có tác dụng với SO3 không? H2O2 có tác dụng với Zn không? H2O2 có tác dụng với Zn3P2 không? H2O2 có tác dụng với ZnO không? H2O2 có tác dụng với ZnS không? H2O2 có tác dụng với ZnSO4 không? H2O2 có tác dụng với ZnCl2 không? H2O2 có tác dụng với N2O4 không? H2O2 có tác dụng với N2O không? H2O2 có tác dụng với HNO2 không? H2O2 có tác dụng với NiO không? H2O2 có tác dụng với CrO3 không? H2O2 có tác dụng với Mn2O7 không? H2O2 có tác dụng với Ni(OH)3 không? H2O2 có tác dụng với Li2O không? H2O2 có tác dụng với Ba không? H2O2 có tác dụng với TiO2 không? H2O2 có tác dụng với TiCl4 không? H2O2 có tác dụng với Be(OH)2 không? H2O2 có tác dụng với Mg(HCO3)2 không? H2O2 có tác dụng với NH4OH không? H2O2 có tác dụng với NaAlO2 không? H2O2 có tác dụng với PbO không? H2O2 có tác dụng với FeSO4 không? H2O2 có tác dụng với MnO không? H2O2 có tác dụng với MgCl2 không? H2O2 có tác dụng với MgO không? H2O2 có tác dụng với BeCl2 không? H2O2 có tác dụng với Be không? H2O2 có tác dụng với BeO không? H2O2 có tác dụng với Be(NO3)2 không? H2O2 có tác dụng với H2ZnO2 không? H2O2 có tác dụng với HAlO2.H2O không?

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!