Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Sách Giáo Khoa Hóa Học Lớp 10 Cơ Bản

Tìm hiểu về Mối quan hệ giữa vị trí (ô) nguyên tố, cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố ở đơn chất và hợp chất. Các kiến thức cơ bản về bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn.

Nội dung bài học


I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ

-Biết số thứ tự của nguyên tố ta suy ra số đơn vị điện tích hạt nhân.

-Biết số thứ tự của chu kì ta suy ra số lớp electron.

-Biết số thứ tự của của nhóm A thì ta suy ra số electron ở lớp ngoài cùng.

+ số thứ tự 19 nên Z = 19 có 19 proton, 19 electron.

+Chu kì 4 nên có 4 lớp electron.

+Nhóm IA là nguyên tốs có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

+ 1s22s22p63s23p64s1

II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ

-Vị trí có thể suy ra tính kim loại và phi kim

-Hóa trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi, với hiđro (nếu có)

-Oxit, hiđroxit có tính axit hay bazơ.

Ví dụ:

-P thuộc nhóm VA chu kì 3 là phi kim

-Hóa trị cao nhất với oxi là 5 có công thức P2O5

-Hóa trị cao nhất với hiđro là 3 có công thức PH3

-P2O5 là oxit axit, H3PO4 là axit.

III. SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN

Trong chu kì theo chiều tăng của Z:

-Tính phi kim tăng dần, tính kim loại yếu dần

-Oxit và hiđroxit của các nguyên tố có tính bazơ yếu dần đồng thời tính axit tăng dần.

*Trong nhóm A theo chiều tăng dần của Z:

-Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.

-Oxit và hiđroxit của các nguyên tốcó tính bazơ tăng dần, tính axit giảm dần.

Ví dụ1:

-S có tính phi kim mạnh hơn P nhưng yếu hơn Cl2

-Oxit và axit của S có tính axit mạnh hơn của P nhưng yếu hơn của Cl2

Ví dụ2:

-Brom có tính phi kim mạnh hơn iôt nhưng yếu hơn Clo

-Oxit và iot yếu hơn của clo nhưng axit của brom có tính axit mạnh hơn của clo.

 

Đánh giá

Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Sách Giáo Khoa Hóa Học Lớp 10 Cơ Bản

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Phương trình hóa học

Bài học này không có phương trình hóa học nào liên quan

Bài học khác trong Sách Giáo Khoa Hóa Học Lớp 10 Cơ Bản


CHƯƠNG 1 NGUYÊN TỬ Bài 2. Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị Bài 3. Luyện tập: Thành phần nguyên tử Bài 4. Cấu tạo vỏ nguyên tử Bài 5. Cấu hình electron nguyên tử Bài 6. Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử CHƯƠNG 2 BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN Bài 8. Sự biến đổi tuần hoàn cầu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học Bài 9. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Bài 11. Luyện tập: Bảng tuần hoàn sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học CHƯƠNG 3 LIÊN KẾT HÓA HỌC Bài 13. Liên kết cộng hóa trị Bài 14. Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử Bài 15. Hóa trị và số oxi hóa Bài 16. Luyện tập: Liên kết hóa học CHƯƠNG 4 PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ Bài 18. Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ Bài 19. Luyện tập: Phản ứng oxi hoá – khử Bài 20. Bài thực hành số 1: Phản ứng oxi hóa – khử CHƯƠNG 5 NHÓM HALOGEN Bài 22. Clo Bài 23. Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối clorua Bài 24. Sơ lược về hợp chất có oxi của clo Bài 25. Flo – Brom – Iot Bài 26. Luyện tập: Nhóm halogen Bài 27. Bài thực hành số 2: Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo Bài 28. Bài thực hành số 3: Tính chất của Brom và Iot Bài 30. Lưu huỳnh Bài 31. Bài thực hành số 4: Tính chất của oxi, lưu huỳnh Bài 32. Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit Bài 33. Axit sunfuric – Muối sunfat Bài 34. Luyện tập oxi và lưu huỳnh CHƯƠNG 7 TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC Bài 37. Bài thực hành số 6: Tốc độ phản ứng hóa học Bài 38. Cân bằng hóa học Bài 39. Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học