Tìm kiếm phương trình hóa học
|
Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook | ||||
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2 | ||||
Mục Lục
![]() | ![]() | ![]() | |||
3O2 | + | 4Sb | → | 2Sb2O3 | |
oxi | Antimon | Antimon (III) ôxit | |||
Antimony | Antimony(III) oxide | ||||
32 | 122 | 292 | |||
3 | 4 | 2 | Hệ số | ||
Nguyên - Phân tử khối (g/mol) | |||||
Số mol | |||||
Khối lượng (g) |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
3O2 + 4Sb → 2Sb2O3 là Phản ứng oxi-hoá khử, O2 (oxi) phản ứng với Sb (Antimon) để tạo ra Sb2O3 (Antimon (III) ôxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 650°C Điều kiện khác: cháy trong không khí
Nhiệt độ: 650°C Điều kiện khác: cháy trong không khí
Chúng mình không thông tin về làm thế nào để O2 (oxi) phản ứng với Sb (Antimon) và tạo ra chất Sb2O3 (Antimon (III) ôxit).
Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là O2 (oxi) tác dụng Sb (Antimon) và tạo ra chất Sb2O3 (Antimon (III) ôxit)
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Sb2O3 (Antimon (III) ôxit), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia O2 (oxi), Sb (Antimon), biến mất.
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra Sb2O3 (Antimon (III) ôxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ O2 (oxi) ra Sb2O3 (Antimon (III) ôxit)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Sb (Antimon) ra Sb2O3 (Antimon (III) ôxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Sb (Antimon) ra Sb2O3 (Antimon (III) ôxit)Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗiHãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
(oxygen)
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2 2KNO3 → 2KNO2 + O2 2CaOCl2 → O2 + 2CaCl2 Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra O2(Stibium; C.I.77050; Antimony; Sb)
2SbH3 → 3H2 + 2Sb 5H2 + Sb2O5 → 5H2O + 2Sb 3H2 + 2SbCl3 → 6HCl + 2Sb Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra Sb(antimony trioxide)
Sb2O3 + 6HF → 3H2O + 2SbF3 3H2 + Sb2O3 → 3H2O + 2Sb O2 + 2Sb2O3 → 2Sb2O4 Tổng hợp tất cả phương trình có Sb2O3 tham gia phản ứng