Tìm kiếm phương trình hóa học
|
Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook | ||||
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2 | ||||
Mục Lục
![]() | ![]() | ![]() | |||
3Mg | + | N2 | → | Mg3N2 | |
magie | nitơ | Magie nirua | |||
Magnesium nitride | |||||
(rắn) | (khí) | (rắn) | |||
(ánh kim xám) | (không màu) | ||||
Muối | |||||
24 | 28 | 101 | |||
3 | 1 | 1 | Hệ số | ||
Nguyên - Phân tử khối (g/mol) | |||||
Số mol | |||||
Khối lượng (g) |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
3Mg + N2 → Mg3N2 là Phản ứng oxi-hoá khử, Mg (magie) phản ứng với N2 (nitơ) để tạo ra Mg3N2 (Magie nirua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 780 - 800°C Điều kiện khác: trong không khí
Nhiệt độ: 780 - 800°C Điều kiện khác: trong không khí
Chúng mình không thông tin về làm thế nào để Mg (magie) phản ứng với N2 (nitơ) và tạo ra chất Mg3N2 (Magie nirua).
Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Mg (magie) tác dụng N2 (nitơ) và tạo ra chất Mg3N2 (Magie nirua)
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Mg3N2 (Magie nirua) (trạng thái: rắn), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Mg (magie) (trạng thái: rắn) (màu sắc: ánh kim xám), N2 (nitơ) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.
Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng được với một số kim loại hoạt động như Ca, Mg, Al,... tạo thành nitrua kim loại.
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Mg (magie) ra Mg3N2 (Magie nirua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Mg (magie) ra Mg3N2 (Magie nirua)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ N2 (nitơ) ra Mg3N2 (Magie nirua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ N2 (nitơ) ra Mg3N2 (Magie nirua)Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗiHãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
Các bài học trong sách giáo khoa có sử dụng phương trình hóa học này:
Bài 10. Nitơ"(magnesium)
MgCl2 → Cl2 + Mg C + MgO → CO + Mg 2CaO + 2MgO + FeSi → Fe + 2Mg + Ca2SiO4 Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra Mg(nitrogen)
NH4NO2 → 2H2O + N2 2NH3 + 3PbO → 3H2O + N2 + 3Pb 3NH4NO3 + CH2 → 7H2O + 3N2 + CO2 Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra N2()
6HCl + Mg3N2 → 2NH3 + 3MgCl2 6H2O + Mg3N2 → 3Mg(OH)2 + 2NH3 Mg3N2 → 3Mg + N2 Tổng hợp tất cả phương trình có Mg3N2 tham gia phản ứng