Tìm kiếm phương trình hóa học
|
Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook | ||||
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2 | ||||
Mục Lục
![]() | ![]() | ![]() | |||||||
K2CO3 | ![]() | K2O | + | CO2 | |||||
kali cacbonat | kali oxit | Cacbon dioxit | |||||||
Potassium carbonate | Potassium oxide | Carbon dioxide | |||||||
(rắn) | (rắn) | (khí) | |||||||
(trắng) | (trắng) | (không màu) | |||||||
Muối | |||||||||
138 | 94 | 44 | |||||||
1 | 1 | 1 | Hệ số | ||||||
Nguyên - Phân tử khối (g/mol) | |||||||||
Số mol | |||||||||
Khối lượng (g) |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
K2CO3 → K2O + CO2 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, K2CO3 (kali cacbonat) để tạo ra K2O (kali oxit), CO2 (Cacbon dioxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: > 1200
Nhiệt độ: > 1200
Cho 1 lượng nhỏ kali cacbonat vào ống nghiệm, dùng kẹp gỗ cặp ống nghiệm rồi đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là K2CO3 (kali cacbonat) và tạo ra chất K2O (kali oxit), CO2 (Cacbon dioxit)
Phản ứng không xảy ra
Muối kali cacbonat không thể tham gia phản ứng phân hủy tạo thành kali oxit và khí CO2 giống như một số muối cacbonat khác, chẳng hạn như CaCO3, BaCO3,… Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hoặc nhiều chất mới.
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ K2CO3 (kali cacbonat) ra K2O (kali oxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ K2CO3 (kali cacbonat) ra K2O (kali oxit)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ K2CO3 (kali cacbonat) ra CO2 (Cacbon dioxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ K2CO3 (kali cacbonat) ra CO2 (Cacbon dioxit)
Xem tất cả phương trình Phương trình không xảy ra phản ứng
Khi nhiệt phân muối K2CO3 sẽ tạo thành các sản phẩm nào?
Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
Fe + HCl + Fe3O4 --> ;
NaOH + HF --> ;
O2 + CH2=CH2 --> ;
H2 + S --> ;
C2H5OH + H2N-CH2-COOH --> ;
O2 + C4H8O --> ;
Cl2 + H2O --> ;
CaCO3 + HCl --> ;
Al(OH)3 + H2SO4 ---> ;
C6H5CH(CH3)2 --t0--> ;
Mg + BaSO4 --> ;
FeO + O2 --> ;
Al + H2O + KOH --> ;
Fe2O3 + HNO3 ---> ;
(CH3COO)2Ca --t0--> ;
NaHCO3 + CH2OH[CHOH]4COOH --> ;
Cl2 + NH3 --> ;
HCl + (CH3NH3)2CO3 --> ;
Cu + H2SO4 + NH4NO3 ---> ;
NaOH + NH4HSO3 ---> ;
H2O + KAlO2 + CO2 --> ;
Cl2 + F2 --> ;
K2CO3 --t0--> ;
Cl2 + H2S --> ;
NaOH + FeSO4 ---> ;
Ag + Br2 --> ;
H2SO4 + Fe3O4 ---> ;
C4H8 + H2O --> ;
H2 + CH2=CH-COOH --> ;
Br2 + C6H5NH2 ---> ;
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là:
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗiKhí oxi có rất nhiều trong không khí. Có cách nào tách riêng được khí oxi từ không khí ? Trong phòng thí nghiệm muốn có một lượng nhỏ khí oxi thì làm thế nào ?
Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
Các bài học trong sách giáo khoa có sử dụng phương trình hóa học này:
Bài 27. Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy"(potassium carbonate)
2NaOH + 2CH3COOK → 2C2H4 + K2CO3 + Na2CO3 C + 2K2Cr2O7 → 2K2CO3 + 2Cr2O3 + CO2 2KOH + CH3NH3HCO3 → H2O + K2CO3 + CH3NH2 Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra K2CO3()
H2O + K2O → 2KOH 2HCl + K2O → H2O + 2KCl H2SO4 + K2O → H2O + K2SO4 Tổng hợp tất cả phương trình có K2O tham gia phản ứng(carbon dioxide)
C + CO2 → 2CO 2NH3 + CO2 → (NH2)2CO + H2O H2O + CO2 → H2CO3 Tổng hợp tất cả phương trình có CO2 tham gia phản ứng