Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

H2SO4 + NaBr = NaHSO4 + HBr | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

H2SO4 | axit sulfuric | + NaBr | Natri bromua | = NaHSO4 | Natri hidro sunfat | + HBr | Hidro bromua | , Điều kiện Nhiệt độ Nhiệt độ.


Cách viết phương trình đã cân bằng

H2SO4 + NaBrNaHSO4 + HBr
axit sulfuric Natri bromua Natri hidro sunfat Hidro bromua
Sulfuric acid; Natri bromua Axit bromhydric
Axit Muối Muối Axit
98 103 120 81
1 1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình H2SO4 + NaBr → NaHSO4 + HBr

H2SO4 + NaBr → NaHSO4 + HBr là Phản ứng trao đổi, H2SO4 (axit sulfuric) phản ứng với NaBr (Natri bromua) để tạo ra NaHSO4 (Natri hidro sunfat), HBr (Hidro bromua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: Nhiệt độ.

Điều kiện phản ứng H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng NaBr (Natri bromua) là gì ?

Nhiệt độ: Nhiệt độ.

Làm cách nào để H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng NaBr (Natri bromua) xảy ra phản ứng?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để H2SO4 (axit sulfuric) phản ứng với NaBr (Natri bromua) và tạo ra chất NaHSO4 (Natri hidro sunfat) phản ứng với HBr (Hidro bromua).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng NaBr (Natri bromua) và tạo ra chất NaHSO4 (Natri hidro sunfat), HBr (Hidro bromua)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2SO4 + NaBr → NaHSO4 + HBr là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm NaHSO4 (Natri hidro sunfat), HBr (Hidro bromua), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H2SO4 (axit sulfuric), NaBr (Natri bromua), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng H2SO4 + NaBr → NaHSO4 + HBr

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra NaHSO4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra NaHSO4 (Natri hidro sunfat)

Xem tất cả phương trình điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra NaHSO4 (Natri hidro sunfat)

Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra HBr

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra HBr (Hidro bromua)

Xem tất cả phương trình điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra HBr (Hidro bromua)

Phương Trình Điều Chế Từ NaBr Ra NaHSO4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaBr (Natri bromua) ra NaHSO4 (Natri hidro sunfat)

Xem tất cả phương trình điều chế từ NaBr (Natri bromua) ra NaHSO4 (Natri hidro sunfat)

Phương Trình Điều Chế Từ NaBr Ra HBr

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaBr (Natri bromua) ra HBr (Hidro bromua)

Xem tất cả phương trình điều chế từ NaBr (Natri bromua) ra HBr (Hidro bromua)


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình H2SO4 + NaBr → NaHSO4 + HBr

Phản ứng trao đổi là gì ?

Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa - khử.

Xem tất cả phương trình Phản ứng trao đổi


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình H2SO4 + NaBr → NaHSO4 + HBr

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình H2SO4 + NaBr → NaHSO4 + HBr

Câu 1. Halogen

Cho các phát biểu sau:
(1).Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là brom.
(2).Về tính axit thì HF > HCl > HBr > HI.
(3). Số oxi hóa của clo trong các chất: NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4 lần
lượt là: ‒1, +1, +3, 0, +7.
(4). Trong nước clo chỉ chứa các chất HCl, HClO, H2O .
(5). Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư, dung dịch thu được
có các chất KCl, KClO3, KOH, H2O.
(6). Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư, dung dịch thu được có
các chất KCl, KClO, KOH, H2O.
(7). Clo tác dụng được với tất cả các chất H2, Na, O2, Cu.
(8). Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế Cl2 từ HCl và các chất
như MnO2, KMnO4, KClO3.
(9). Có thể điều chế HCl bằng cách cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đậm đặc
nên cũng có thể điều chế được HBr và HI bằng cách cho NaBr và NaI tác dụng
với H2SO4 đậm đặc.
(10). Clo được dùng sát trùng nước sinh hoạt.
(11). Clo được dùng sản xuất kaliclorat, nước Javen, clorua vôi.
(12). Clo được dùng tẩy trắng sợi, giấy, vải.
Số phát biểu đúng là:


A. 3
B. 4
C. 5
D. 6

Xem đáp án câu 1

Câu 2. Phản ứng hóa học

Cho các thí nghiệm sau:
1. Sục Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2 2. Sục CO2 vào dung dịch clorua vôi
3. Sục O3 vào dung dịch KI 4. Sục H2S vào dung dịch FeCl2
5. Cho HI vào dung dịch FeCl3
6. Cho dung dịch H2SO4 đặc nóng vào NaBr tinh thể.
Số trường hợp xẩy ra phản ứng oxi hóa khử là:


A. 4
B. 5
C. 6
D. 3

Xem đáp án câu 2

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Đánh giá

H2SO4 + NaBr → NaHSO4 + HBr | , Phản ứng trao đổi

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!