Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

C6H12O6 + H2 = C6H14O6 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

C6H12O6 | glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho | rắn + H2 | hidro | khí = C6H14O6 | sobitol | rắn, Điều kiện Nhiệt độ t0, Chất xúc tác Ni


Cách viết phương trình đã cân bằng

C6H12O6 + H2C6H14O6
glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho hidro sobitol
Hydrogen
(rắn) (khí) (rắn)
(trắng) (không màu)
180 2 182
1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình C6H12O6 + H2 → C6H14O6

C6H12O6 + H2 → C6H14O6 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) phản ứng với H2 (hidro) để tạo ra C6H14O6 (sobitol) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: t0 Xúc tác: Ni

Điều kiện phản ứng C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) tác dụng H2 (hidro) là gì ?

Nhiệt độ: t0 Xúc tác: Ni

Làm cách nào để C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) tác dụng H2 (hidro) xảy ra phản ứng?

Hidro hóa glucose.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) tác dụng H2 (hidro) và tạo ra chất C6H14O6 (sobitol)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C6H12O6 + H2 → C6H14O6 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C6H14O6 (sobitol) (trạng thái: rắn), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), H2 (hidro) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng C6H12O6 + H2 → C6H14O6

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ C6H12O6 Ra C6H14O6

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) ra C6H14O6 (sobitol)

Xem tất cả phương trình điều chế từ C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) ra C6H14O6 (sobitol)

Phương Trình Điều Chế Từ H2 Ra C6H14O6

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2 (hidro) ra C6H14O6 (sobitol)

Xem tất cả phương trình điều chế từ H2 (hidro) ra C6H14O6 (sobitol)


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C6H12O6 + H2 → C6H14O6


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình C6H12O6 + H2 → C6H14O6

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình C6H12O6 + H2 → C6H14O6

Câu 1. Phát biểu

Phát biểu nào sau đây là sai?


A. Có thể phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
B. Glucozơ và mantozơ đều bị khử bởi H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
C. Dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 trong NaOH khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
D. Fructozơ không làm mất màu nước brom.

Xem đáp án câu 1

Câu 2. Phát biểu

Cho các phát biểu sau :
(a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là:


A. 3
B. 2
C. 4
D. 5

Xem đáp án câu 2

Câu 3. Phát biểu

Cho các phát biểu sau :
(a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là:


A. 3
B. 2
C. 4
D. 5

Xem đáp án câu 3

Câu 4. Carbohidrat

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là :


A. 5
B. 3
C. 6
D. 4

Xem đáp án câu 4

Câu 5. Carbohidrat

Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan
trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc
súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là


A. 3
B. 5
C. 4
D. 2

Xem đáp án câu 5

Câu 6. Câu hỏi lý thuyết về tính chất của glucozơ

Glucozo không có tính chất nào dưới đây?


A. Tính chất của poliol
B. Lên men tạo anlcol etylic
C. Tính chất của nhóm andehit
D. Tham gia phản ứng thủy phân

Xem đáp án câu 6

Câu 7. Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của glucozơ

Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. (b) Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. (c) Cho glucozơ tác dụng với H, Ni, đun nóng. (d) Đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là:


A. 2
B. 1
C. 3
D. 4

Xem đáp án câu 7

Câu 8. Dạng bài đếm số phát biểu về tính chất của cacbohiđrat

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là


A. 5
B. 6
C. 4
D. 3

Xem đáp án câu 8

Câu 9. Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của fructozơ

Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?


A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
B. H2 (xúc tác Ni, to)
C. nước Br2.
D. dung dịch AgNO3/NH3, to

Xem đáp án câu 9

Câu 10. Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của cacbohiđrat

Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sorbitol
B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol
C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ

Xem đáp án câu 10

Câu 11. Bài tập đếm số phát biểu đúng về cacbohiđrat

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là


A. 5
B. 3
C. 6
D. 4

Xem đáp án câu 11

Câu 12. Bài tập đếm số phát biểu đúng về cacbohiđrat

Cho các phát biểu sau về cacbohidrat : (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol. Số phát biểu đúng là:


A. 3
B. 4
C. 5
D. 6

Xem đáp án câu 12

Câu 13. Bài tập về tính chất hóa học của glucozơ và fructozơ

Nhận định nào dưới đây không đúng về glucozo và fructozo :


A. Glucozo và Fructozo đều tác dụng được với hidro tạo poliancol
B. Glucozo và Fructozo đều tác dụng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam.
C. Glucozo có phản ứng tráng bạc vì nó có tính chất của nhóm –CHO
D. Khác với glucozo, fructozo không có phản ứng tráng bạc vì ở dạng mạch hở no không có nhóm –CHO

Xem đáp án câu 13

Câu 14. Dạng bài đếm số phát biểu đúng về cacbohiđrat

Cho các phát biểu sau: (1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được axit gluconic. (2) Glucozơ, fructozơ là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thủy phân được. (3) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit. (4) Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. (5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước. (6) Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là.


A. 5
B. 4
C. 6
D. 3

Xem đáp án câu 14

Câu 15. Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của glucozơ

Sobitol là sản phẩm của phản ứng ?


A. Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 trong ammoniac.
B. Khử glucozơ bằng H2 ,xt Ni đun nóng.
C. Lên men ancol etylic.
D. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.

Xem đáp án câu 15

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Đánh giá

C6H12O6 + H2 → C6H14O6 | Phương Trình Phản Ứng Hóa Học

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!

Phương trình sản xuất ra C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho)

(fructose)

nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6 H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6 Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra C6H12O6

Phương trình sử dụng C6H14O6 (sobitol) là chất sản phẩm

(D-Glucit; D-Sorbit; D-Glucitol; D-Sorbitol; Sobitol; D-gluco-Hexitol; D-Sorbitol syrup; Glucitol; Sorbitol; Glucositol; Uromatic S; (2S,3R,4R,5R)-1,2,3,4,5,6-Hexanehexaol; Sorbo; Nivitin)

Tổng hợp tất cả phương trình có C6H14O6 tham gia phản ứng