Thảo luận 3

Câu hỏi lý thuyết về tính chất của glucozơ

Câu hỏi trắc nghiệm trong SỞ GD-ĐT VĨNH PHÚC - THPT YÊN LẠC 2

Câu hỏi lý thuyết về tính chất của glucozơ

Glucozo không có tính chất nào dưới đây?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Tính chất của poliol
  • Câu B. Lên men tạo anlcol etylic
  • Câu C. Tính chất của nhóm andehit
  • Câu D. Tham gia phản ứng thủy phân Đáp án đúng



Nguồn nội dung

SỞ GD-ĐT VĨNH PHÚC - THPT YÊN LẠC 2

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

C6H12O6 + H2 → C6H14O6 C6H12O6 + 2[Ag(NH3)2]OH → 2Ag + H2O + 3NH3 + CH2OH(CHOH)4COONH4

Đánh giá

Câu hỏi lý thuyết về tính chất của glucozơ

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Các câu hỏi có sử dụng cùng Phương Trình Hoá Học

C6H12O6 + H2 → C6H14O6

Câu hỏi kết quả số #1

Phát biểu

Phát biểu nào sau đây là sai?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Có thể phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
  • Câu B. Glucozơ và mantozơ đều bị khử bởi H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
  • Câu C. Dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 trong NaOH khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
  • Câu D. Fructozơ không làm mất màu nước brom.

Nguồn nội dung

ĐỀ THI THỬ THPT QG 2016

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

C6H12O6 + H2 → C6H14O6 Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7 40AgNO3 + 14NH3 + 3C12H22O11 → 40Ag + 27NH4NO3 + 36CO2 4H2 + C12H22O11 → 3H2O + 4CH3CH2COOH

Câu hỏi kết quả số #2

Phát biểu

Cho các phát biểu sau :
(a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 3
  • Câu B. 2
  • Câu C. 4
  • Câu D. 5

Nguồn nội dung

THPT LÝ THÁI TỔ - HẢI PHÒNG

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

H2SO4 + C12H22O11 → 12C + H2SO4.11H2O C6H12O6 + H2 → C6H14O6

Câu hỏi kết quả số #3

Phát biểu

Cho các phát biểu sau :
(a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 3
  • Câu B. 2
  • Câu C. 4
  • Câu D. 5

Nguồn nội dung

Đề thi thử THPTQG 2018

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

H2SO4 + C12H22O11 → 12C + H2SO4.11H2O C6H12O6 + H2 → C6H14O6 3nHNO3 + [C6H7O2(OH)3]n → 3nH2O + [C6H7O2(ONO2)3]n

Câu hỏi kết quả số #4

Carbohidrat

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là :

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 5
  • Câu B. 3
  • Câu C. 6
  • Câu D. 4

Nguồn nội dung

THPT CHU VĂN AN - THÁI NGUYÊN

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

C6H12O6 + H2 → C6H14O6 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → 2H2O + (C6H11O6)2Cu Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → H2O + 2Cu2O + C6H12O7 C6H12O6 + 2Ag(NH3)2OH → 2Ag + H2O + 3NH3 + CH2OH(CHOH)4COONH4

C6H12O6 + 2[Ag(NH3)2]OH → 2Ag + H2O + 3NH3 + CH2OH(CHOH)4COONH4

Câu hỏi kết quả số #1

Carbohidrat

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
  • Câu B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh, xoắn vào nhau tạo thành sợi xenlulozơ.
  • Câu C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • Câu D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

Nguồn nội dung

THPT THANH CHƯƠNG - NGHỆ AN

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

C6H12O6 + 2[Ag(NH3)2]OH → 2Ag + H2O + 3NH3 + CH2OH(CHOH)4COONH4

Câu hỏi kết quả số #2

Câu hỏi lý thuyết về phản ứng tráng bạc

Trong công nghiệp sản xuất ruột phích nước ngưới ta thực hiện phản ứng nào sau đây?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Cho dd axit fomic phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3
  • Câu B. Cho anđehyt fomic phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3
  • Câu C. Cho axetilen phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3
  • Câu D. Cho dd glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3

Nguồn nội dung

SỞ GD-ĐT BẮC NINH - THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

C6H12O6 + 2[Ag(NH3)2]OH → 2Ag + H2O + 3NH3 + CH2OH(CHOH)4COONH4

Câu hỏi kết quả số #3

Câu hỏi lý thuyết về phản ứng tráng bạc

Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic.
  • Câu B. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic
  • Câu C. Glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ
  • Câu D. Fructozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.

Nguồn nội dung

SỞ GD-ĐT BẮC NINH - THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2[Ag(NH3)2]OH + HCOOH → (NH4)2CO3 + 2Ag + H2O + 2NH3 2AgNO3 + CH3CHO + H2O + 3NH3 → 2Ag + 2NH4NO3 + CH3COONH4 C6H12O6 + 2[Ag(NH3)2]OH → 2Ag + H2O + 3NH3 + CH2OH(CHOH)4COONH4

Câu hỏi kết quả số #4

Câu hỏi lý thuyết về tính chất của glucozơ

Glucozo không có tính chất nào dưới đây?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Tính chất của poliol
  • Câu B. Lên men tạo anlcol etylic
  • Câu C. Tính chất của nhóm andehit
  • Câu D. Tham gia phản ứng thủy phân

Nguồn nội dung

SỞ GD-ĐT VĨNH PHÚC - THPT YÊN LẠC 2

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

C6H12O6 + H2 → C6H14O6 C6H12O6 + 2[Ag(NH3)2]OH → 2Ag + H2O + 3NH3 + CH2OH(CHOH)4COONH4

Các câu hỏi liên quan khác

Câu hỏi kết quả số #1

Bài toán liên quan tới phản ứng thủy phân hỗn hợp peptit

Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C đều mạch hở có tổng khối lượng là m và có tỷ lệ số mol là nA : nB : nC = 2:3:5 . Thủy phân hoàn toàn X thu được 60 gam Glyxin; 80,1 gam Alanin và 117 gam Valin. Biết số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6. Giá trị của m là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Nâng cao

  • Câu A. 256,2g
  • Câu B. 262,5g
  • Câu C. 252,2g
  • Câu D. 226,5g

Nguồn nội dung

SỞ GD-ĐT VĨNH PHÚC - THPT YÊN LẠC 2

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Chúng mình không tìm thấy phương trình nào liên quan trực tiếp tới câu hỏi này. Có thể vì câu hỏi này không cần sử dụng phương trình hóa học để giải

Câu hỏi kết quả số #2

Câu hỏi lý thuyết về phản ứng thủy phân chất béo trong

Khi thủy phân trilinolein trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. C17H31COOH và glixerol
  • Câu B. C15H31COOH và glixerol
  • Câu C. C17H35COONa và glixerol
  • Câu D. C15H31COONa và etanol

Nguồn nội dung

SỞ GD-ĐT VĨNH PHÚC - THPT YÊN LẠC 2

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

3H2O + (C17H31COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C17H31COOH