Chuỗi phản ứng của các kim loại và hợp chất hữu cơ

Chuỗi các phương trình phản ứng của kim loại nhôm, sắt và rượu metano thường gặp trong sách giáo khoa hóa học.

Chuỗi phản ứng của các kim loại và hợp chất hữu cơ

Cho kim loại nhôm tác dụng với clorua thu được nhôm clorua.

Hòa tan nhôm clorua tác dụng với NaOH tạo thành muối natri clorua.

Nhiệt phân muối natri clorua tạo thành kim loại natri.

Cho kim loại natri tác dụng với rượu CH3OH thu được natri metoxit.

Hòa tan natri metoxit thu được rượu CH3OH.

Đốt cháy rượu CH3OH trong không khí có chất xúc tác Ag ở nhiệt độ 600 độ C thu được HCHO.



Tóm Tắt Phương Trình Liên Quan

6 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.







Đánh giá

Chuỗi phản ứng của các kim loại và hợp chất hữu cơ | Chuỗi Phương Trình Hóa Học

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Chi Tiết Phương Trình Liên Quan

Xin lưu ý đây chỉ là phương trình chúng tôi đề nghị, bạn hoàn toàn có thể dùng các phương trình thay thể thỏa điều kiệm của chuỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 1

Phương Trình Kết Quả Số #2


Cách viết phương trình đã cân bằng

2Al + 3Cl22AlCl3
Nhôm clo Nhôm clorua
Aluminum Chlorine aluminium chloride
(rắn) (khí) (rắn)
(trắng) (vàng lục) (trắng)
Muối
2 3 2 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 là Phản ứng oxi-hoá khử, Al (Nhôm) phản ứng với Cl2 (clo) để tạo ra AlCl3 (Nhôm clorua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng Al (Nhôm) tác dụng Cl2 (clo) là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ

Làm cách nào để Al (Nhôm) tác dụng Cl2 (clo) xảy ra phản ứng?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để Al (Nhôm) phản ứng với Cl2 (clo) và tạo ra chất AlCl3 (Nhôm clorua).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 là gì ?

Click để xem thông tin thêm


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

Câu 1. Nung nóng hỗn hợp sắt

Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và AlCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là.


A. Fe2O3.
B. Fe2O3 và Al2O3.
C. Al2O3.
D. FeO.

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 2

Phương Trình Kết Quả Số #3


Cách viết phương trình đã cân bằng

AlCl3 + 3NaOHAl(OH)3 + 3NaCl
Nhôm clorua natri hidroxit Nhôm hiroxit Natri Clorua
aluminium chloride Sodium hydroxide Aluminium hydroxide natri clorua
(dung dịch) (dung dịch) (kt) (rắn)
(trắng) (keo trắng) (trắng)
Muối Bazơ Bazơ Muối
1 3 1 3 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl là Phản ứng trao đổi, AlCl3 (Nhôm clorua) phản ứng với NaOH (natri hidroxit) để tạo ra Al(OH)3 (Nhôm hiroxit), NaCl (Natri Clorua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng AlCl3 (Nhôm clorua) tác dụng NaOH (natri hidroxit) là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ

Làm cách nào để AlCl3 (Nhôm clorua) tác dụng NaOH (natri hidroxit) xảy ra phản ứng?

cho nhôm clorua tác dụng với NaOH

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl là gì ?

Click để xem thông tin thêm


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

Câu 1. Phản ứng hóa học

Cho các TN sau:
(1). Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat.
(2). Cho dd NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(3). Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3.
(4). Dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(5). Dung dịch NaOH dư vào dd Ba(HCO3)2.
Những trường hợp thu được kết tủa sau p/ứ là:


A. (1), (2), (5)
B. (2), (3), (4), (5)
C. (2), (3), (5)
D. (1), (2), (3), (5)

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 3

Phương Trình Kết Quả Số #4


Cách viết phương trình đã cân bằng

2NaClCl2 + 2Na
Natri Clorua clo natri
natri clorua Chlorine
(dung dịch) (khí) (rắn)
(trắng) (vàng lục) (trắng)
Muối
2 1 2 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình 2NaCl → Cl2 + 2Na

2NaCl → Cl2 + 2Na là Phản ứng oxi-hoá khử, NaCl (Natri Clorua) để tạo ra Cl2 (clo), Na (natri) dười điều kiện phản ứng là Điều kiện khác: điện phân nóng chảy

Điều kiện phản ứng NaCl (Natri Clorua) là gì ?

Điều kiện khác: điện phân nóng chảy

Làm cách nào để NaCl (Natri Clorua) xảy ra phản ứng?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để NaCl (Natri Clorua) và tạo ra chất Cl2 (clo) phản ứng với Na (natri).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2NaCl → Cl2 + 2Na là gì ?

Click để xem thông tin thêm


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2NaCl → Cl2 + 2Na


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2NaCl → Cl2 + 2Na

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2NaCl → Cl2 + 2Na

Câu 1. Phản ứng hóa học

Trong các chất: Fe3O4, H2O, Cl2, F2, SO2, NaCl, NO2, NaNO3, CO2, Fe(NO3)3, HCl.
Số chất có cả tính oxi hóa và tính khử là:


A. 9
B. 7
C. 6
D. 8

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 4

Phương Trình Kết Quả Số #5


Cách viết phương trình đã cân bằng

CH3OH + Na1/2H2 + CH3ONa
metanol natri hidro Natri methoxit
Hydrogen
(khí) (rắn) (khí) (rắn)
(không màu)
1 1 1/2 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình CH3OH + Na → 1/2H2 + CH3ONa

CH3OH + Na → 1/2H2 + CH3ONa là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, CH3OH (metanol) phản ứng với Na (natri) để tạo ra H2 (hidro), CH3ONa (Natri methoxit) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng CH3OH (metanol) tác dụng Na (natri) là gì ?

Không có

Làm cách nào để CH3OH (metanol) tác dụng Na (natri) xảy ra phản ứng?

Cho Na tác dụng với CH3OH.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CH3OH + Na → 1/2H2 + CH3ONa là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2 (hidro) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), CH3ONa (Natri methoxit) (trạng thái: rắn), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia CH3OH (metanol) (trạng thái: khí), Na (natri) (trạng thái: rắn), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CH3OH + Na → 1/2H2 + CH3ONa


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình CH3OH + Na → 1/2H2 + CH3ONa

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình CH3OH + Na → 1/2H2 + CH3ONa

Câu 1. Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của hợp chất hữu cơ

Phản ứng không làm giải phóng khí là:


A. Na + CH3OH -->
B. CH3NH3Cl + NaOH -->
C. CH3COOC2H5 + KOH -->
D. CH3COOH + NaHCO3 -->

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 5

Phương Trình Kết Quả Số #6


Cách viết phương trình đã cân bằng

HCl + CH3ONaCH3OH + NaCl
axit clohidric Natri methoxit metanol Natri Clorua
natri clorua
(dung dịch) (rắn) (lỏng) (rắn)
(không màu) (trắng)
Axit Muối
1 1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình HCl + CH3ONa → CH3OH + NaCl

HCl + CH3ONa → CH3OH + NaCl là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, HCl (axit clohidric) phản ứng với CH3ONa (Natri methoxit) để tạo ra CH3OH (metanol), NaCl (Natri Clorua) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng HCl (axit clohidric) tác dụng CH3ONa (Natri methoxit) là gì ?

Không có

Làm cách nào để HCl (axit clohidric) tác dụng CH3ONa (Natri methoxit) xảy ra phản ứng?

cho CH3ONa tác dụng với HCl.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra HCl + CH3ONa → CH3OH + NaCl là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CH3OH (metanol) (trạng thái: lỏng), NaCl (Natri Clorua) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia HCl (axit clohidric) (trạng thái: dung dịch) (màu sắc: không màu), CH3ONa (Natri methoxit) (trạng thái: rắn), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình HCl + CH3ONa → CH3OH + NaCl


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình HCl + CH3ONa → CH3OH + NaCl

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình HCl + CH3ONa → CH3OH + NaCl

Câu 1. Metanol

Trong các chất sau: HCHO, CH3Cl, CH3COOCH3, CH3ONa, CH3OCH3,
CO, CH2Cl2. Có bao nhiêu chất tạo ra metanol bằng 1 phản ứng ?


A. 5
B. 6
C. 4
D. 3

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 6

Phương Trình Kết Quả Số #7


Cách viết phương trình đã cân bằng

2CH3OH + O22H2O + 2HCHO
metanol oxi nước Andehit formic(formaldehit)
Methanal
2 1 2 2 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình 2CH3OH + O2 → 2H2O + 2HCHO

2CH3OH + O2 → 2H2O + 2HCHO là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, CH3OH (metanol) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra H2O (nước), HCHO (Andehit formic(formaldehit)) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 600°C Xúc tác: Ag

Điều kiện phản ứng CH3OH (metanol) tác dụng O2 (oxi) là gì ?

Nhiệt độ: 600°C Xúc tác: Ag

Làm cách nào để CH3OH (metanol) tác dụng O2 (oxi) xảy ra phản ứng?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để CH3OH (metanol) phản ứng với O2 (oxi) và tạo ra chất H2O (nước) phản ứng với HCHO (Andehit formic(formaldehit)).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2CH3OH + O2 → 2H2O + 2HCHO là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước), HCHO (Andehit formic(formaldehit)), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia CH3OH (metanol), O2 (oxi), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2CH3OH + O2 → 2H2O + 2HCHO


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2CH3OH + O2 → 2H2O + 2HCHO

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2CH3OH + O2 → 2H2O + 2HCHO

Câu 1. Bài toán liên quan tới phản ứng đốt cháy ancol

Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol (rượu) đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Oxi hoá m gam X (có xúc tác) thu được hỗn hợp Y (H = 100%). Cho Y tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 30,24 gam Ag. Số mol anđehit trong Y là


A. 0,04 mol.
B. 0,05 mol.
C. 0,06 mol.
D. 0,07 mol.

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Hãy chia sẽ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé

Chia sẻ qua facebook

Hoặc chia sẽ link trực tiếp:

http://v1.phuongtrinhhoahoc.com/chuoi-phuong-trinh-hoa-hoc/chuoi-phan-ung-cua-cac-kim-loai-va-hop-chat-huu-co-86

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!