Thảo luận 2

Este tạo ancol khi tác dụng với NaOH

Câu hỏi trắc nghiệm trong Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Este tạo ancol khi tác dụng với NaOH

Cho các este: Benzyl fomat(1) vinyl axetat (2) tripanmitin(3) metyl
acrylat(4). phenyl axetat(5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dd NaOH
(đun nóng) sinh ra ancol là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. (1), (2), (3)
  • Câu B. (2), (3), (5)
  • Câu C. (1), (3), (4) Đáp án đúng
  • Câu D. (3), (4), (5)



Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

3NaOH + (C15H31COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa 2NaOH + CH3COOC6H5 → C6H5ONa + H2O + CH3COONa NaOH + HCOOCH2 − C6H5 → HCOONa + HOCH2 − C6H5 NaOH + CH3COOCH=CH2 → CH3CHO + CH3COONa NaOH + CH2=CHCOO-CH3 → CH3OH + CH2=CHCOONa

Đánh giá

Este tạo ancol khi tác dụng với NaOH

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Các câu hỏi có sử dụng cùng Phương Trình Hoá Học

3NaOH + (C15H31COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa

Câu hỏi kết quả số #1

Phản ứng hóa học

Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit amino axetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 2
  • Câu B. 4
  • Câu C. 1
  • Câu D. 3

Nguồn nội dung

ĐỀ THAM KHẢO LẦN 3 - BỘ GD-ĐT

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

3NaOH + (C15H31COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa NaOH + H2NCH2COOH → H2O + H2NCH2COONa

Câu hỏi kết quả số #2

Tripanmitin

Chất nào sau đây tác dụng với tripanmitin?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. H2.
  • Câu B. Dung dịch NaOH.
  • Câu C. Dung dịch Br2.
  • Câu D. Cu(OH)2.

Nguồn nội dung

THPT VĨNH CHÂN - PHÚ THỌ

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

3NaOH + (C15H31COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa

Câu hỏi kết quả số #3

Este tạo ancol khi tác dụng với NaOH

Cho các este: Benzyl fomat(1) vinyl axetat (2) tripanmitin(3) metyl
acrylat(4). phenyl axetat(5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dd NaOH
(đun nóng) sinh ra ancol là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. (1), (2), (3)
  • Câu B. (2), (3), (5)
  • Câu C. (1), (3), (4)
  • Câu D. (3), (4), (5)

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

3NaOH + (C15H31COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa 2NaOH + CH3COOC6H5 → C6H5ONa + H2O + CH3COONa NaOH + HCOOCH2 − C6H5 → HCOONa + HOCH2 − C6H5 NaOH + CH3COOCH=CH2 → CH3CHO + CH3COONa NaOH + CH2=CHCOO-CH3 → CH3OH + CH2=CHCOONa

Câu hỏi kết quả số #4

Bài tập liên quan tới phản ứng thủy phân este thu được ancol

Cho dãy các chất: benzyl axetat, anlyl axetat, vinyl fomat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 5
  • Câu B. 4
  • Câu C. 3
  • Câu D. 2

Nguồn nội dung

THPT BỈM SƠN (THANH HÓA)

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa 3NaOH + (C15H31COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa NaOH + CH3COOCH2-C6H5 → CH3COONa + C6H5CH2OH NaOH + CH3COOCH2-CH = CH2 → CH3COONa + CH2=CH-CH2-OH

2NaOH + CH3COOC6H5 → C6H5ONa + H2O + CH3COONa

Câu hỏi kết quả số #1

Este

Este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, đun nóng thu được hai muối hữu cơ và nước. X có tên gọi là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. phenyl fomat.
  • Câu B. benzyl fomat.
  • Câu C. metyl benzoat.
  • Câu D. phenyl axetat.

Nguồn nội dung

THPT PHƯƠNG SƠN - BẮC NINH

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2NaOH + CH3COOC6H5 → C6H5ONa + H2O + CH3COONa

Câu hỏi kết quả số #2

Bài toán khối lượng

Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung
dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 25,20 gam
  • Câu B. 29,52 gam
  • Câu C. 27,44 gam
  • Câu D. 29,60 gam

Nguồn nội dung

THPT HÀ TRUNG - THANH HÓA

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2NaOH + CH3COOC6H5 → C6H5ONa + H2O + CH3COONa

Câu hỏi kết quả số #3

Bài toán khối lượng

Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 25,20 gam
  • Câu B. 29,52 gam
  • Câu C. 27,44 gam
  • Câu D. 29,60 gam

Nguồn nội dung

THPT LAO BẢO - QUẢNG TRỊ

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2NaOH + CH3COOC6H5 → C6H5ONa + H2O + CH3COONa

Câu hỏi kết quả số #4

Phát biểu

Chọn phát biểu không đúng:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Vinyl acrilat cùng dãy đồng đẳng với vinyl metacrilat.
  • Câu B. Phenyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH tạo dung dịch trong đó có hai muối.
  • Câu C. Isopropyl fomiat có thể cho được phản ứng tráng gương.
  • Câu D. Anlyl propionat tác dụng dung dịch NaOH thu được muối và anđehit.

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2NaOH + CH3COOC6H5 → C6H5ONa + H2O + CH3COONa NaOH + C2H5COOCH − CH = CH2 → C2H5COONa + CH2=CHCH2OH

NaOH + HCOOCH2 − C6H5 → HCOONa + HOCH2 − C6H5

Câu hỏi kết quả số #1

Este tạo ancol khi tác dụng với NaOH

Cho các este: Benzyl fomat(1) vinyl axetat (2) tripanmitin(3) metyl
acrylat(4). phenyl axetat(5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dd NaOH
(đun nóng) sinh ra ancol là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. (1), (2), (3)
  • Câu B. (2), (3), (5)
  • Câu C. (1), (3), (4)
  • Câu D. (3), (4), (5)

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

3NaOH + (C15H31COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa 2NaOH + CH3COOC6H5 → C6H5ONa + H2O + CH3COONa NaOH + HCOOCH2 − C6H5 → HCOONa + HOCH2 − C6H5 NaOH + CH3COOCH=CH2 → CH3CHO + CH3COONa NaOH + CH2=CHCOO-CH3 → CH3OH + CH2=CHCOONa

NaOH + CH3COOCH=CH2 → CH3CHO + CH3COONa

Câu hỏi kết quả số #1

Este tạo ancol khi tác dụng với NaOH

Cho các este: Benzyl fomat(1) vinyl axetat (2) tripanmitin(3) metyl
acrylat(4). phenyl axetat(5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dd NaOH
(đun nóng) sinh ra ancol là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. (1), (2), (3)
  • Câu B. (2), (3), (5)
  • Câu C. (1), (3), (4)
  • Câu D. (3), (4), (5)

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

3NaOH + (C15H31COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa 2NaOH + CH3COOC6H5 → C6H5ONa + H2O + CH3COONa NaOH + HCOOCH2 − C6H5 → HCOONa + HOCH2 − C6H5 NaOH + CH3COOCH=CH2 → CH3CHO + CH3COONa NaOH + CH2=CHCOO-CH3 → CH3OH + CH2=CHCOONa

NaOH + CH2=CHCOO-CH3 → CH3OH + CH2=CHCOONa

Câu hỏi kết quả số #1

Este tạo ancol khi tác dụng với NaOH

Cho các este: Benzyl fomat(1) vinyl axetat (2) tripanmitin(3) metyl
acrylat(4). phenyl axetat(5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dd NaOH
(đun nóng) sinh ra ancol là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. (1), (2), (3)
  • Câu B. (2), (3), (5)
  • Câu C. (1), (3), (4)
  • Câu D. (3), (4), (5)

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

3NaOH + (C15H31COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa 2NaOH + CH3COOC6H5 → C6H5ONa + H2O + CH3COONa NaOH + HCOOCH2 − C6H5 → HCOONa + HOCH2 − C6H5 NaOH + CH3COOCH=CH2 → CH3CHO + CH3COONa NaOH + CH2=CHCOO-CH3 → CH3OH + CH2=CHCOONa

Các câu hỏi liên quan khác

Câu hỏi kết quả số #1

Chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Trong các chất sau: glucozơ; fructozơ; saccarozơ; mantozơ; tinh bột;
xenlulozơ. Số chất phản ứng được với AgNO3/NH3 và số chất phản ứng được
với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường lần lượt là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 43
  • Câu B. 34
  • Câu C. 46
  • Câu D. 14

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → 2H2O + (C12H22O11)2Cu Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → H2O + 2Cu2O + C6H12O7 40AgNO3 + 14NH3 + 3C12H22O11 → 40Ag + 27NH4NO3 + 36CO2 2AgNO3 + H2O + 2NH3 + C12H22O11 → 2Ag + NH4NO3 + C12H22O12

Câu hỏi kết quả số #2

Phản ứng hóa học

Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử
C3H6O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 4
  • Câu B. 6
  • Câu C. 7
  • Câu D. 5

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

NaOH + CH3COOCH3 → CH3COONa + CH3OH NaOH + HCOOCH3 → CH3OH + HCOONa Na + C2H5COOH → H2 + C2H5COONa NaOH + C2H5COOH → H2O + C2H5COONa NaHCO3 + C2H5COOH → H2O + CO2 + C2H5COONa