Bài tập liên quan tới phản ứng thủy phân este thu được ancol
Cho dãy các chất: benzyl axetat, anlyl axetat, vinyl fomat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 5
- Câu B. 4 Đáp án đúng
- Câu C. 3
- Câu D. 2
Nguồn nội dung
THPT BỈM SƠN (THANH HÓA)
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa 3NaOH + (C15H31COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa NaOH + CH3COOCH2-C6H5 → CH3COONa + C6H5CH2OH NaOH + CH3COOCH2-CH = CH2 → CH3COONa + CH2=CH-CH2-OH
Đánh giá
Các câu hỏi có sử dụng cùng Phương Trình Hoá Học
NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa
Câu hỏi kết quả số #1
Đồng phân cấu tạo
Tổng số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X, Y, Z là:
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 7
- Câu B. 4
- Câu C. 6
- Câu D. 5
Nguồn nội dung
THPT CHUYÊN BẾN TRE
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
NaOH + CH3COOC2H5 → C2H5OH + CH3COONa NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa
Câu hỏi kết quả số #2
Dạng toán liên quan tới phản ứng xà phòng hóa este
Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1g hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu là:
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 200 ml
- Câu B. 150 ml
- Câu C. 100 ml
- Câu D. 300 ml
Nguồn nội dung
SỞ GD-ĐT TPHCM - THPT VĨNH VIỄN
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa NaOH + CH3COOCH3 → CH3COONa + CH3OH
Câu hỏi kết quả số #3
Dạng toán thủy phân este trong môi trường kiềm
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 4,8
- Câu B. 5,2
- Câu C. 3,2
- Câu D. 3,4
Nguồn nội dung
ĐỀ THI THPTQG 2015 (MÃ ĐỀ 357)
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
Câu hỏi kết quả số #4
Bài tập liên quan tới phản ứng thủy phân este thu được ancol
Cho dãy các chất: benzyl axetat, anlyl axetat, vinyl fomat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 5
- Câu B. 4
- Câu C. 3
- Câu D. 2
Nguồn nội dung
THPT BỈM SƠN (THANH HÓA)
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa 3NaOH + (C15H31COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa NaOH + CH3COOCH2-C6H5 → CH3COONa + C6H5CH2OH NaOH + CH3COOCH2-CH = CH2 → CH3COONa + CH2=CH-CH2-OH
3NaOH + (C15H31COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa
Câu hỏi kết quả số #1
Phản ứng hóa học
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 2
- Câu B. 4
- Câu C. 1
- Câu D. 3
Nguồn nội dung
ĐỀ THAM KHẢO LẦN 3 - BỘ GD-ĐT
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
3NaOH + (C15H31COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa NaOH + H2NCH2COOH → H2O + H2NCH2COONa
Câu hỏi kết quả số #2
Tripanmitin
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. H2.
- Câu B. Dung dịch NaOH.
- Câu C. Dung dịch Br2.
- Câu D. Cu(OH)2.
Nguồn nội dung
THPT VĨNH CHÂN - PHÚ THỌ
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
Câu hỏi kết quả số #3
Este tạo ancol khi tác dụng với NaOH
acrylat(4). phenyl axetat(5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dd NaOH
(đun nóng) sinh ra ancol là:
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. (1), (2), (3)
- Câu B. (2), (3), (5)
- Câu C. (1), (3), (4)
- Câu D. (3), (4), (5)
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
3NaOH + (C15H31COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa 2NaOH + CH3COOC6H5 → C6H5ONa + H2O + CH3COONa NaOH + HCOOCH2 − C6H5 → HCOONa + HOCH2 − C6H5 NaOH + CH3COOCH=CH2 → CH3CHO + CH3COONa NaOH + CH2=CHCOO-CH3 → CH3OH + CH2=CHCOONa
Câu hỏi kết quả số #4
Bài tập liên quan tới phản ứng thủy phân este thu được ancol
Cho dãy các chất: benzyl axetat, anlyl axetat, vinyl fomat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 5
- Câu B. 4
- Câu C. 3
- Câu D. 2
Nguồn nội dung
THPT BỈM SƠN (THANH HÓA)
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa 3NaOH + (C15H31COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa NaOH + CH3COOCH2-C6H5 → CH3COONa + C6H5CH2OH NaOH + CH3COOCH2-CH = CH2 → CH3COONa + CH2=CH-CH2-OH
NaOH + CH3COOCH2-C6H5 → CH3COONa + C6H5CH2OH
Câu hỏi kết quả số #1
Bài tập liên quan tới phản ứng thủy phân este thu được ancol
Cho dãy các chất: benzyl axetat, anlyl axetat, vinyl fomat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 5
- Câu B. 4
- Câu C. 3
- Câu D. 2
Nguồn nội dung
THPT BỈM SƠN (THANH HÓA)
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa 3NaOH + (C15H31COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa NaOH + CH3COOCH2-C6H5 → CH3COONa + C6H5CH2OH NaOH + CH3COOCH2-CH = CH2 → CH3COONa + CH2=CH-CH2-OH
NaOH + CH3COOCH2-CH = CH2 → CH3COONa + CH2=CH-CH2-OH
Câu hỏi kết quả số #1
Phản ứng
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. NaOH + C6H5COOCH=CH2 ---> C6H5ONa + CH2=CHCOOH
- Câu B. O2 + 2Pb → 2PbO
- Câu C. NaOH + C2H5COOCH=CH2 → CH3CHO + C2H5COONa
- Câu D. NaOH + CH3COOCH2-CH = CH2 → CH3COONa + CH2=CH-CH2-OH
Nguồn nội dung
Tai liệu luyện thi Đại học
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
O2 + 2Pb → 2PbO NaOH + C2H5COOCH=CH2 → CH3CHO + C2H5COONa NaOH + CH3COOCH2-CH = CH2 → CH3COONa + CH2=CH-CH2-OH NaOH + C6H5COOCH=CH2 → C6H5OH + CH2=CHCOONa
Câu hỏi kết quả số #2
Bài tập liên quan tới phản ứng thủy phân este thu được ancol
Cho dãy các chất: benzyl axetat, anlyl axetat, vinyl fomat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 5
- Câu B. 4
- Câu C. 3
- Câu D. 2
Nguồn nội dung
THPT BỈM SƠN (THANH HÓA)
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa 3NaOH + (C15H31COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa NaOH + CH3COOCH2-C6H5 → CH3COONa + C6H5CH2OH NaOH + CH3COOCH2-CH = CH2 → CH3COONa + CH2=CH-CH2-OH
Các câu hỏi liên quan khác
Câu hỏi kết quả số #1
Bài tập đếm số thí nghiệm thu được kết tủa
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. (4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 3
- Câu B. 5
- Câu C. 4
- Câu D. 2
Nguồn nội dung
THPT BỈM SƠN (THANH HÓA)
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
AlCl3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3 + 3NH4Cl 2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3 + NaHCO3 H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2HCl + S Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + H2O + NaHCO3
Câu hỏi kết quả số #2
Bài tập đếm số phát biểu đúng về cacbohiđrat
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 5
- Câu B. 3
- Câu C. 6
- Câu D. 4
Nguồn nội dung
THPT BỈM SƠN (THANH HÓA)
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
C6H12O6 + H2 → C6H14O6 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → 2H2O + (C6H11O6)2Cu Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → H2O + 2Cu2O + C6H12O7 C6H12O6 + 2Ag(NH3)2OH → 2Ag + H2O + 3NH3 + CH2OH(CHOH)4COONH4