Download tài liệu hoá học: Tổng hợp các chuyên đề Hóa học lớp 11

Tổng hợp các chuyên đề Hóa học lớp 11

Hãy kéo xuống dưới để thấy link download tài liệu


Hãy chia sẽ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé

Chia sẻ qua facebook

Hoặc chia sẽ link trực tiếp:

http://v1.phuongtrinhhoahoc.com/tai-lieu-hoa-hoc/tong-hop-cac-chuyen-de-hoa-hoc-lop-11-58

Tài liệu hóa học lớp 11



Click để Download tài liệu

(Bạn sẽ được dẫn tới trang quảng cáo và hiển thị trong vòng 15 giây)
(Quảng cáo sẽ giúp chúng mình giữ website luôn miễn phí cho tất cả học sinh)
Cảm ơn các bạn rất nhiều ^^!

Đánh giá

Tổng hợp các chuyên đề Hóa học lớp 11 | Đề thi & tài liệu hóa học

Tổng số sao của bài viết là: 15 trong 3 đánh giá
Xếp hạng: 5.0 / 5 sao

Thảo luận hóa học

Nội dung trích xuất

Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 1 & I. SỰ ĐIỆN LI - Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra ion. - Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. + Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 . . .và hầu hết các muối. HCl → H+ + Cl - Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH - - Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một số phần tử hòa tan phân li ra ion, phần tử còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. + Những chất điện li yếu: Là các axit yếu: CH3COOH, HClO, HF, H2S…các bazơ yếu: Mg(OH)2, Al(OH)3 . . . CH3COOH ¬¾¾¾¾® CH3COO - + H+ II. AXIT - BAZƠ - MUỐI 1. Axit - Theo A-re-ni-ut: Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ . HCl → H+ + Cl - - Axit một nấc: phân li một nấc ra ion H+ : HCl, HNO3, CH3COOH . . . - Axit nhiều nấc: phân li nhiều nấc ra ion H+ : H3PO4 . . . 2. Bazơ - Theo A-re-ni-ut: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+ . NaOH → Na+ + OH - 3. Hidroxit lưỡng tính - Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ. Thí dụ: Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính Phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)2 ¬¾¾¾¾® Zn2+ + 2OH - Phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 ¬¾¾¾¾® 2- ZnO2 + 2H+ 4. Muối - Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation + NH4 ) và anion là gốc axit - Thí dụ: NH4NO3 → + NH4 + - NO3 NaHCO3 → Na+ + - HCO3 III. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ - Tích số ion của nước là 2 + - -14 K = [H ].[OH ]=1,0.10 H O (ở 250 C). Một cách gần đúng, có thể coi giá trị của tích số này là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau. - Các giá trị [H+ ] và pH đặc trưng cho các môi trường Chuyên đề 1 SỰ ĐIỆN LI VẤN ĐỀ 1: LÝ THUYẾT Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 2 Môi trường trung tính: [H+ ] = 1,0.10-7 M hoặc pH = 7 Môi trường axit: [H+ ] > 1,0.10-7 M hoặc pH < 7 Môi trường kiềm: [H+ ] < 1,0.10-7 M hoặc pH > 7 IV. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI 1. Điều kiện xãy ra phản ứng - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xãy ra khi các ion kết hợp lại với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: + Chất kết tủa: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl Ba2+ + 2- 4 SO → BaSO4↓ + Chất bay hơi: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O 2- CO3 + 2H+ → CO2↑ + H2O + Chất điện li yếu: CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl CH3COO - + H+ → CH3COOH 2. Bản chất phản ứng - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. & DAÏNG 1: CHAÁT ÑIEÄN LI MAÏNH { Phương pháp giải: 1. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH CÁC CHẤT ĐIỆN LI MẠNH ² Axit : HCl, H2SO4 , HNO3 ... • HCl → H+ + Cl- • H2SO4 → 2H+ + SO4 2- ² Bazo : NaOH, Ca(OH)2 ... • NaOH → Na+ + OH- • Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH- ² Muối : NaCl, CaCl2 , Al2(SO4)3 • NaCl → Na+ + Cl- • CaCl2 → Ca2+ + 2Cl- • Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO4 2- 2. XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ MOL ION B1 : Tính số mol chất điện li B2 : Viết phương trình điện li, biểu diễn số mol lên phương trình điện li B3 : Tính nồng độ mol ion : M n C V = { Ví dụ: VẤN ĐỀ 2: CÁC DẠNG BÀI TẬP Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 3 Ví dụ 1: Viết phương trình điện li của các chất sau: KOH, HNO3, BaCl2 . Hướng dẫn giải * KOH: KOH ¾¾® K+ + OH- * HNO3: HNO3 ¾¾® H+ + NO3 - * BaCl2: BaCl2 ¾¾® Ba2+ + 2ClVí dụ 2: Tính nồng độ mol/lit của các ion sau: 100 ml dung dịch chứa 4,26 gam Al(NO3)3 Hướng dẫn giải nAl(NO)3 = 0,02 (mol) Al(NO3)3 → Al3+ + 3NO3 - 0,02 0,02 0,06 (mol) [Al3+] = 0,02/0,1 = 0,2(M) ; [NO3 - ] = 0,06/0,1 = 0,6 (M) Ví dụ 2: Hòa tan 12,5 gam tinh thể CuSO4.5H2O trong nước thành 200 ml dung dịch . Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch thu được . Hướng dẫn giải nCuSO4. 5H2O = 12,5/250 = 0,05 (mol) CuSO4.5H2O → Cu2+ + SO4 2- + 5H2O 0,05 0,05 0,05 (mol) [ Cu2+] = [SO4 2- ] = 0,05/0,2 = 0,25 (M) { Bài tập: Bài 1: Viết phương trình điện li các chất sau đây (nếu có ) : 1. HClO4 2. Sr(OH)2 3. K3PO4 4. BaCl2 5. AgCl 6. Fe(OH)3 7. Al2(SO4)3 8. KMnO4 9. KOH 10. HNO3 11. BaSO4 ĐS: HS tự làm Bài 2: Viết công thức của chất mà khi điện li tạo ra các ion : a. K+ và CrO4 2- b. Fe3+ và NO3 - c. Mg2+ và MnO4 - d. Al3+ và SO4 2- ĐS: HS tự làm Bài 3: Tính nồng độ mol/lit của các ion sau: a. 200 ml dung dịch NaCl 2M b. 200 ml dung dịch CaCl2 0,5M c. 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M d.100 ml dung dịch FeCl3 0,3M e. 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 f. 200 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 ĐS: a. [Na+ ] = [Cl- ] = 2 (M) b. [Ca2+] = 0,5 (M); [Cl- ] = 1 (M) c. [Fe3+] = 0,4 (M); [SO4 2- ] = 0,6 (M) d. [Fe3+] = 0,3 (M); [Cl- ] = 0,9 (M) e. [Mg2+] = [SO4 2- ] = 0,5 (M) f. [Al3+] = 1 (M); [SO4 2- ] = 1,5 (M) Bài 4: Hòa tan 8,08 gam Fe(NO3)3 .9H2O trong nước thành 500 ml dung dịch . Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch thu được ĐS: [Fe3+] = 0,04 (M) [NO3 - ] = 0,12 (M) DAÏNG 2: ÑÒNH LUAÄT BAÛO TOAØN ÑIEÄN TÍCH { Phương pháp giải: B1 : Phát biểu định luật Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 4 - Trong dung dịch chứa các chất điện li, tổng số mol điện tích dương và âm luôn luôn bằng nhau. B2 : Áp dụng giải toán Å Công thức chung : å å Mol dt Mol dt () () + = - Å Cách tính mol điện tích : . dt ion n sochi dt n = Å Khối lượng chất tan trong dung dịch mm m muoi cation anion = + { Ví dụ: Ví dụ 1: Trong một dung dịch có chứa a mol Ca2+ , b mol Mg2+ , c mol Cl – và d mol NO3 - Hướng dẫn giải a. Áp dung định luật BTĐT : 2a + 2b = c + d b. b = 0,01 2 0,01 0,03 2.0,01 2 2 = + - = c + d - a { Bài tập: Bài 1: Dung dịch A chứa Al3+ 0,1 mol, Mg2+ 0,15 mol, NO3 - 0,3 mol và Cl- a mol . Tính a . ĐS: a = 0,3 mol Bài 2: Dung dịch A chứa Na+ 0,1 mol , Mg2+ 0,05 mol , SO4 2- 0,04 mol còn lại là Cl- . Tính khối lượng muối trong dung dịch . ĐS: m = 11,6 gam Bài 3: Một dung dịch có chứa hai loại cation là Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol) cùng hai loại anion là Cl- (x mol) và SO4 2- (y mol) . Tính x và y biết rằng khi cô cạn dung dịch và làm khan thu được 46,9 gam chất rắn khan . ĐS: x = 0,2 (mol) và y = 0,3 (mol) DAÏNG 3: CHAÁT ÑIEÄN LI YEÁU { Phương pháp giải: 1. Viết phương trình điện li Å Axit : CH3COOH, H2S , H3PO4 … * CH3COOH ¬¾¾¾¾®H+ + CH3COO- * H2S ¬¾¾¾¾®H+ + HS- ; HS- ¬¾¾¾¾®H+ + S2- * H3PO4 ¬¾¾¾¾®H+ + H2PO4 - ; H2PO4 - ¬¾¾¾¾®H+ + HPO4 2- ; HPO2 2- ¬¾¾¾¾®H+ + PO4 3- Å Hiđrôxit lưỡng tính : Al(OH)3 , Zn(OH)2 ... Tính bazo : * Al(OH)3 ¬¾¾¾¾®Al3+ + 3OH- * Zn(OH)2 ¬¾¾¾¾®Zn2+ + 2OHTính axit : * Al(OH)3 ¬¾¾¾¾®H3O+ + AlO2 - * Zn(OH)2 ¬¾¾¾¾®2H+ + ZnO2 2- 2. Xác định độ điện li . B1 : Áp dụng CT tính độ điện li Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 5 tan tan tan dienli M dienli hoa M hoa so phantu dienli n C so phantu hoa n C a = == B2 : Sử dụng phương pháp ba dòng . AB A B ¾¾® + - ¬¾¾ + Ban đầu : a 0 0 Điện li : x x x Cân bằng : a – x x x (M) . → Độ điện li : α = x a * α = 1 : chất điện li mạnh * 0 < α < 1 : chất điện li yếu * α = 0 : chất không điện li { Ví dụ: Vi dụ 1: Viết phương trình điện li của các chất sau: CH3COOH, H2S Hướng dẫn giải * CH3COOH: CH3COOH ¬¾¾¾¾®H+ + CH3COO- * H2S: H2S ¬¾¾¾¾®H+ + HS- ; HS- ¬¾¾¾¾®H+ + S2- Ví dụ 2: Điện li dung dịch CH3COOH 0,1M được dung dịch có [H+ ] = 1,32.10-3 M . Tính độ điện li α của axit CH3COOH . Hướng dẫn giải á Điều cần nhớ : bài toán này đề đã cho nồng điện li của chất điện li ◙ CH3COOH ¬¾¾¾¾®H+ + CH3COO- 1,32.10-3 1,32.10-3 (M) Độ điện li của axit CH3COOH α = 3 1.32.10 .100 1,32% 0,1 - = Ví dụ 3: Một lít dung dịch CH3COOH 0,01 M có chứa tổng số 6,28.1021 ion và phân tử CH3COOH . Tính độ điện li của axit này . Hướng dẫn giải á Điều cần nhớ : - Số phân tử N = n . 6,02.1023 - Đề cho lượng ban đầu và lượng còn lại, nên sử dụng pp ba dòng : • Ban đầu • Điện li • Khi cân bằng ◙ CH3COOH ¬¾¾¾¾®H+ + CH3COO – Ban đầu: 0,01 Điện li: x x x Khi cân bằng 0,01 – x x x mol Theo đề : 0,01 – x + x + x = 21 2 23 6,28.10 1,043.10 6,02.10 - = → x = 0,043.10-2 mol Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 6 Độ điện li : α = 2 0,043.10 2 4,3.10 4,3% 0,01 - - = = Ví dụ 4: Hòa tan 3 gam CH3COOH vào nước để được 250 ml dung dịch, biết độ điện li α = 0,12 . Tính nồng độ mol của các phân tử và ion trong dung dịch . Hướng dẫn giải Số mol ban đầu của CH3COOH : 3 OO 3 0,05( ) 60 CH C H n mol = = Số mol điện li của CH3COOH : 3 3 OO 0,05.0,12 6.10 ( ) CH C H n mol - = = CH3COOH ¬¾¾¾¾®H+ + CH3COOBan đầu : 0,05 0 0 Điện li : 6.10-3 6.10-3 6.10-3 Cân bằng : 0,05 – 6.10-3 6.10-3 6.10-3 (mol). [CH3COOH] = 0,176 (M) ; [H+ ] = [CH3COO- ] = 0,024 (M). { Bài tập: Bài 1: Tính nồng độ mol các ion H+ và CH3COO- có trong dung dịch axit CH3COOH 0,1M . Biết phương trình điện li : CH3COOH¬¾¾¾¾®CH3COO- + H+ và độ điện li α = 4%. ĐS: C = C0´α = 0,1.4% = 0,004 M Từ phương trình điện li :[CH3COO- ] = [H+ ] = 0,004 M Bài 2: Cho dung dịch HClO có nồng độ mol 0,01M, ở nồng độ này HClO có độ điện li là α = 0,172% . a). Tính nồng độ các ion H+ và ClO- . b). Tính nồng độ mol HClO sau điện li . ĐS: a). [H+ ] = [ClO- ] = 1,72.10-5 (M) . b). [HClO] = 9,9828.10-3 (M) . Bài 3: Hòa tan 3 gam CH3COOH và nước để được 250 ml dung dịch, biết độ điện li α = 0,12 . Tính nồng độ mol của các phân tử và ion trong dung dịch . ĐS: [CH3COOH] = 0,176 (M) ; [H+ ] = [CH3COO- ] = 0,024 (M) . Bài 4: Trong 100 ml dung dịch axit nitrơ ở nhiệt độ nhất định có 5,64.1021 phân tử HNO2 và 3,6.1020 ion NO2 - . a. Tính độ điện li của axit nitrơ trong dung dịch ở nhiệt độ đó . b. Tính nồng độ mol của dung dịch nói trên . Hướng dẫn HNO2 ¬¾¾¾¾®H+ + NO2 - Ban đầu n0 Điện li 3,6.1020 3,6.1020 Khi cân bằng 5,64.1021 3,6.1020 → Số phân tử hòa tan trong dung dịch là : n0 = 3,6.1020 + 5,64.1021 = 6.1021 → α = 20 21 3,6.10 0,06 6% 6.10 = = b. Nồng độ dung dịch là: 21 23 6.10 0,1( ) 6,02.10 .0,1 = M . Bài 5: . Tính nồng độ mol của các ion H+ và CH3COO- trong 2 lit dung dịch có chứa 24 gam CH3COOH hòa tan . Biết độ điện li của axit là α = 1,2% ĐS: C0 = 0,2 M C = 1,2% x 0,2 = 0,0024 M Từ phương trình điện li : [ CH3COO- ] = [H+ ] = 0,0024 M Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 7 DAÏNG 4: XAÙC ÑÒNH HAÈNG SOÁ ÑIEÄN LI { Phương pháp giải: B1 : Xác định hằng số điện li của axit. Å HA ¬¾¾¾¾®H+ + A- [ ].[ ] [ ] a H A k HA + - = - [H+ ] , [A- ], [HA] ở trạng thái cân bằng. - ka : càng lớn thì tính axit càng mạnh. B2 : Xác định hằng số điện li của bazo. Å BOH ¬¾¾¾¾®OH- + B+ . [ ].[ ] [ ] b OH B k BOH - - = - [OH- ], [B+ ], [BOH] ở trạng thái cân bằng . - kb : càng lớn thì tính bazo càng mạnh. { Ví dụ: Ví dụ 1: Có một dung dịch axit CH3COOH (chất điện li yếu) . Nếu hòa tan vào dung dịch đó một ít tinh thể CH3COONa (Chất điện li mạnh), thì nồng độ H+ có thay đổi không , nếu có thì thay đổi thế nào ? Giải thích . Hướng dẫn giải á Điều cần nhớ. - Sự phân li của chất điện li yếu là một quá trình thuận nghịch dẫn đến cân bằng động (cân bằng điện li) Cân bằng điện li cũng có hằng số cân bằng K và tuân theo nguyên lí Lơ Sa – tơ – li – ê. - Độ điện li chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ khi điện li . ◙. CH3COOH ¬¾¾¾¾®CH3COO- + H+ k = 3 3 [ ][ ] [ ] H CH COO CH COOH + - Khi hòa tan chất điện li CH3COONa vào dung dịch thì nồng độ CH3COO- tăng lên do sự phân li : CH3COONa → Na+ + CH3COOVì Ka không đổi → [H+ ] giảm xuống Ví dụ 2: Tính nồng độ H+ của các dung dịch sau : a. Dung dịch CH3COOH 0,1M . Biết Ka = 1,75.10-5 . b. Dung dịch NH3 0,1M . Biết Kb = 6,3.10-5 . c. Dung dịch CH3COONa 0,1M . Biết hằng số bazo Kb của CH3COO- là 5,71.10-10 . Hướng dẫn giải á Điều cần nhớ : 14 [ ].[ ] 10 OH H - + - = ◙. a). CH3COOH ¬¾¾¾¾®H+ + CH3COOBđ : 0,1 0 0 ĐLi : x x x CB : 0,1 – x x x (M). → x 2 = 1,75.10-5 .0,1 → x = 4,18.10-6 Vậy : [H+ ] = 4,18.10-6 (M) . b). NH3 + H2O ¬¾¾¾¾®NH4 + + OH- Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 8 Bđ : 0,1 0 0 Đli : x x x CB : 0,1 – x x x → x 2 = 0,1.6,3.10-5 → x = 7,94.10-6 = [OH- ] Ta có : [H+ ].[OH- ] = 10-14 → [H+ ] = 1,26.10-9 (M). c). CH3COONa → CH3COO- + Na+ 0,1 0,1 (M). CH3COO- + H2O ¬¾¾¾¾®CH3COOH + OHBđ : 0,1 0 0 Đli : x x x CB : 0,1 – x x x → x 2 = 0,1.5,71.10-10 → x = 7,56.10-6 = [OH- ] Ta có : [H+ ].[OH- ] = 10-14 → [H+ ] = 1,32.10-9 (M) . { Bài tập: Bài 1: Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch : CH3COOH ¬¾¾¾¾®H+ + CH3COO- . Độ điện li α của CH3COOH biến đổi như thế nào ? a. Khi nhỏ vào vài giọt dung dịch HCl b. Khi pha loãng dung dịch c. Khi nhỏ vào vài giọt dung dịch NaOH d. Nhỏ vào dung dịch vài giọt dung dịch CH3COONa ĐS: CH3COOH H CH C3 OO ¾¾® + - ¬¾¾ + Độ điện li : α = 3 3 3 [ ] [ OO ] [ OO ] [ OO ] H CH C CH C H CH C H + - = a. Khi nhỏ HCl vào lượng H+ tăng lên cân bằng dịch chuyển sang phải lượng CH3COOH tăng lên → α giảm b. Khi pha loãng dung dịch CH3COOH điện li nhiều → α tăng c. Khi nhỏ vào dd NaOH cân bằng dịch chuyển sang phải, (vì H+ + OH- ) → α tăng d. CH3COO- tăng lên cân bằng dịch chuyển chiều nghịch (làm giảm nồng độ CH3COO- )→ α giảm. Bài 2: Tính nồng độ mol ion H+ của dung dịch CH3COOH 0,1M , biết hằng số phân li của axit Ka = 1,75.10-5 . ĐS: CH3COOH ¬¾¾¾¾®H+ + CH3COOBđ : 0,1 0 0 Đli : x x x Cb : 0,1 – x x x (M) Hằng số điện li của axit : 2 3 5 3 [ ][ OO ] 1,75.10 [ OO ] 0,1 a H CH C x k CH C H x + - - = Þ = - Vì : x << 0,1 → 0,1 – x = 0,1 Do đó : x2 = 1,75.10-5 .0,1 → x = 1,32.10-3 Vậy : [H+ ] = 1,32.10-3 (M). Bài 3: Tính nồng độ mol của ion OH- có trong dung dịch NH3 0,1M , biết hằng số phân li bazo kb = 1,8.10-5 ĐS: NH3 + H2O ¬¾¾¾¾®NH4 + + OH- . Bđ : 0,1 0 0 Đli : x x x CB : 0,1 – x x x (M). Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 9 Hằng số điện li của bazo : 2 4 5 3 [ ].[ ] 1,8.10 [ ] 0,1 b NH OH x k NH x + - - = Þ = - Vì x << 0,1 → 0,1 – x = 0,1 Do đó : x2 = 1,8.10-5 .0,1 → x = 1,34.10-3 Vậy [OH- ] = 1,34.10-3 (M). Bài 4: Trong 2 lít dung dịch axit flohiđric có chứa 4 gam HF nguyên chất . Độ điện li của axit này là 8% . Hãy tính hằng số phân li của axit flohiđric . ĐS: nHF = 4/20 = 0,2 (mol) ; [HF] = 0,2/2 = 0,1 (M) HF ¬¾¾¾¾®H+ + FBđ : 0,1 0 0 Đli : x x x CB : 0,1 –x x x (M) . Theo đề : 0,08 = x/0,1 → x = 8.10-3 (M) Hằng số điện li của axit HF là : 3 2 4 3 [ ].[ ] (8.10 ) 6,96.10 [ ] 0,1 8.10 a H F k HF + - - - - == = - Bài 5: Axit propanoic (C2H5COOH) là một axit hữu cơ, muối của axit này được dùng để bảo quản thực phẩm lâu bị mốc . Hằng số điện li của axit là Ka = 1,3.10-5 . Hãy tính nồng độ ion H+ trong dung dịch C2H5COOH 0,1M . ĐS: [H+ ] = 1,1.10-3 (M) DAÏNG 5: XAÙC ÑÒNH ÑOÄ pH DÖÏA VAØO [H+] { Phương pháp giải: 1. Xác định độ pH của axit . B1 . Tính số mol axit điện li axit . B2 . Viết phương trình điện li axit . B3 . Tính nồng độ mol H+ B4 . Tính độ pH pH H lg[ ] + = - 2. Xác định độ pH của bazo. B1 . Tính số mol bazo điện li. B2 . Viết phương trình điện li bazo. B3 . Tính nồng độ mol OH- , rồi suy ra [H+ ] 14 [ ].[ ] 10 H OH + - - = B4 . Tính độ pH . { Ví dụ: Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch chứa 1,46 gam HCl trong 400 ml. Hướng dẫn giải nHCl = 0,04 (mol) HCl → H+ + Cl0,04 0,04 (mol) . [H+ ] = 0,04/0,4 = 0,1 (M). pH = - lg[H+ ] = 1 . Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch chứa 0,4 gam NaOH trong 100 ml . Hướng dẫn giải nNaOH = 0,4/40 = 0,01 (mol) . NaOH → Na+ + OH- . Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 10 0,01 0,01 (mol) . [OH- ] = 0,01/0,1 = 0,1 (M) . Ta có : [H+ ].[OH- ] = 10-14 → [H+ ] = 10-13 → pH = 13 . Ví dụ 3: Tính pH của dung dịch hỗn hợp CH3COOH 0,2M và CH3COONa 0,1M . Cho Ka của CH3COOH là 1,75.10-5 . Hướng dẫn giải CH3COONa → CH3COO- + Na+ 0,1 0,1 (M) . CH3COOH ¬¾¾¾¾®H+ + CH3COO- . Bđ 0,2 0 0,1 ĐLi x x x CB 0,2 – x x x + 0,1 . 3 3 [ ].[ OO ] [ OO ] a H CH C K CH C H + - = → 1,75.10-5 (0,2 – x) = x.(x + 0,1) Vì : x << 0,2 → 0,2 – x = 0,2 → x = 3,5.10-5 → pH = 4,46 . { Bài tập: Bài 1: Tính pH của các dung dịch sau : 1). HNO3 0,04M. 2). H2SO4 0,01M + HCl 0,05M . 3). NaOH 10-3 M 4). KOH 0,1M + Ba(OH)2 0,2M . ĐS: 1). pH = 1,4 2). pH = 1,15 3). pH = 11 4). pH = 13,7 . Bài 2: Tính pH của dung dịch tạo thành khi trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 400 ml dung dịch NaOH 0,375 M . ĐS: pH = 13. Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg vào 100 ml dung dịch HCl 3M . Tính pH của dung dịch thu được . ĐS: pH = 0 Bài 4: Trộn 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M với 60 ml dung dịch NaOH 0,5M . Tính pH của dung dịch thu được . ĐS: pH= 13 Bài 5: Tính pH và độ điện li của : a). dung dịch HA 0,1M có Ka = 4,75.10-5 . b). dung dịch NH3 0,1M có Kb = 1,8.10-5 . ĐS: a). pH = 2,66 ; α = 2,18% b). pH = 11,13 ; α = 1,34% . Bài 6: Tính pH của các dung dịch sau : a). Dung dịch H2SO4 0,05M . b). Dung dịch Ba(OH)2 0,005M . c). Dung dịch CH3COOH 0,1M có độ điện li α = 1% . ĐS: a). pH = 1 ; b). pH = 12 ; c). pH = 3. DAÏNG 6: XAÙC ÑÒNH NOÀNG ÑOÄ MOL DÖÏA VAØO ÑOÄ pH { Phương pháp giải: 1. Tính nồng độ mol của axit . B1 : Tính [H+ ] từ pH - pH = a → [H+ ] = 10-a . B2 : Viết phương trình điện li Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 11 - Từ [H+ ] → [ axit ] . 2. Tính nồng độ mol bazo . B1 : Tính [H+ ] từ pH , rồi suy ra [OH- ] . - pH = a → [H+ ] = 10-a - [H+ ].[OH- ] = 10-14 → [OH- ] B2 : Viết phương trình điện li bazo . - Từ [OH- ] → [bazo] . á Chú ý : • pH > 7 : môi trường bazo . • pH < 7 : môi trường axit . • pH = 7 : môi trường trung tính . { Ví dụ: Ví dụ 1: Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 300 ml dung dịch có pH = 10 . Hướng dẫn giải pH = 10 → [H+ ] = 10-10. Ta có : [H+ ].[OH- ] = 10-14 → [OH- ] = 10-4 (M) → nOH- = 3.10-5 (mol) . NaOH → Na+ + OH- . 3.10-5 3.10-5 (mol) → mNaOH = 1,2.10-3 (g) . Ví dụ 2: Pha loãng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 bằng 1,3 lít H2O thu được dung dịch có pH = 13 . Tính nồng độ mol ban đầu của dung dịch Ba(OH)2 . Hướng dẫn giải á Điều cần nhớ : khi pha loãng chất tan số mol không thay đổi pH = 13 → [H+ ] = 10-13 Ta có : [H+ ].[OH- ] = 10-14 → [OH- ] = 10-1 (M) → nOH- = 0,1.1,5 = 0,15 (mol) . Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH0,075 0,15 (mol) . → [Ba(OH)2] = 0,075/0,2 = 0,375 (M) . Ví dụ 3: Trộn 250 ml dung dịch HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH a (M), được 500 ml dung dịch có pH = 12 . Tính a. Hướng dẫn giải HCl → H+ + Cl- ; H2SO4 → 2H+ + SO4 2- . 0,02 0,02 2,5.10-3 5.10-3 (mol) . NaOH → Na+ + OH- . 0,25a 0,25a (mol). H+ + OH- → H2O . 0,0225 (mol) Theo đề : pH = 12 → [OH- ] = 10-2 (M) Do đó : 0,01. 0,5 + 0,025 = 0,25a → a = 0,12 (M). Ví dụ 4: Để pha 5 lít dung dịch CH3COOH có pH = 3 thì cần lấy bao nhiêu ml dung dịch CH3COOH 40% có khối lượng riêng D = 1,05 g/ml . Biết axit đó có Ka = 1,74.10-5 . Hướng dẫn giải pH = 3 → [H+ ] = 10-3 (M) CH3COOH ¬¾¾¾¾®H+ + CH3COOBđ a 0 0 ĐL 10-3 10-3 10-3 CB a – 10-3 10-3 10-3 (M). Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 12 → 1,74.10-5 (a – 10-3 ) = (10-3 ) 2 → a = 0,0585 (M) . Số mol CH3COOH ban đầu : n1 = 0,0585.5 = 0,2925 (mol) . Khi pha loãng số mol chất tan không đổi : mdd = 0,2925.60.100/40 = 43,875 (g) V = mdd/D = 41,8 (ml). { Bài tập: Bài 1: Một dung dịch axit sunfuric có pH = 2 . a). Tính nồng độ mol của axit sunfuric trong dung dịch đó . Biết rằng ở nồng độ này, sự phân li của H2SO4 thành ion là hoàn toàn . b). Tính nồng độ mol của ion OH- trong dung dịch đó . ĐS: a). [H2SO4] = 0,005 (M) . b). [OH- ] = 10-12 (M) . Bài 2: Cho m gam Na vào nước, ta thu được 1,5 lít dung dịch có pH = 13 . Tính m . ĐS: m = 3,45 g Bài 3: V lít dung dịch HCl có pH = 3 . a). Tính nồng độ mol các ion H+ , OH- của dung dịch . b). Cần bớt thể tích H2O bằng bao nhiêu V để thu được dung dịch có pH = 2 . c). Cần thêm thể tích H2O bằng bao nhiêu V để thu được dung dịch có pH = 4 . ĐS: a). pH = 13 → [H+ ] = 10-3 (M) → [OH- ] = 10-11 (M) . b). 10-3 V = 10-2 (V + V’) → V’ = - 0,9 V → Vậy cần bớt thể tích H2O 0,9V để được dung dịch có pH = 2 . c). 10-3 V = 10-4 (V + V’) → V’ = 9V → Vậy cần thêm thể tích H2O 9V để thu được dung dịch có pH = 4 . Bài 4: Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl có pH = 2 vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 1,2 ? ĐS: V = 70 ml Bài 5: Dung dịch NH3 0,4M có pH = 12 . Tính độ điện li α của chất điện li trong dung dịch . ĐS: α = 2,5% Bài 6: Tính độ điện li trong các trường hợp sau : a). Dung dịch HCOOH 1M có Ka = 1,77.10-4 . b). Dung dịch CH3COOH 1M , biết dung dịch có pH = 4 . ĐS: a). α = 1,3% ; b). α = 0,01% . DAÏNG 7: AXIT, BAZO VAØ CHAÁT LÖÔÕNG TÍNH THEO HAI THUYEÁT { Phương pháp giải: Thuyết A – rê – ni – ut (thuyết điện li) Thuyết Bron – stêt (thuyết proton) Å Axit là chất khi tan trong nước phân li ra H+ . HCl → H+ + Cl- . Å Axit là chất nhường proton H+ . HCl + H2O → H3O+ + Cl- . Å Bazo là chất khi tan trong nước phân li ra OH- . NaOH → OH- + Na+ . Å Bazo là chất nhận proton H+ . NH3 + H2O ¬¾¾¾¾® NH4 + + OH- . Å Hiđroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân l theo bazo. Å Chất lưỡng tính vừa có thể nhường proton, vừa có thể nhận proton . { Ví dụ: Ví dụ 1: Hãy viết phương trình hóa học mô tả tính axit của CH3COOH theo quan điểm của A – rê – ni – ut và quan điểm Bron – stêt . Viết biểu thức tính hằng số phân li cho các cân bằng đó . So sánh hai biểu thức tìm được Hướng dẫn giải Theo A – rê – ni – ut : Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 13 CH3COOH ¬¾¾¾¾®H+ + CH3COO- → Ka = 3 3 [H ].[ OO ] [ OOH] CH C CH C + - Theo Bron – stêt : CH3COOH + H2O ¬¾¾¾¾®H3O+ + CH3COO- → Ka = 3 3 3 [ ].[ ] [ ] H O CH COO CH COOH + - → Hai biểu thức này giống nhau, chỉ khác nhau cách viết H+ và H3O+ . Ví dụ 2: Viết biểu thức tính hằng số phân li của : NH3 , NH4 + . Hướng dẫn giải NH3 + H2O ¬¾¾¾¾®NH4 + + OH- → Kb = 4 3 [ ].[ ] [ ] NH OH NH + - . NH4 + + H2O ¬¾¾¾¾®H3O+ + NH3 → Ka = 3 3 4 [ ].[ ] [ ] H O NH NH + + Hoặc : NH4 + ¬¾¾¾¾®H+ + NH3 → Ka = 3 4 [ ].[ ] [ ] H NH NH + + Ví dụ 3: Theo định nghĩa của Bron – stêt, các ion : Na+ , NH4 + , CO3 2- , CH3COO- , HSO4 - , K+ , Cl- ,HCO3 - là axit , bazo, lưỡng tính hay trung tính ? Tại sao ? Hướng dẫn giải Axit : NH4 + , HSO4 - . NH4 + + H2O ¬¾¾¾¾®NH3 + H3O+ hoặc : NH4 + ¬¾¾¾¾®NH3 + H+ . HSO4 - + H2O ¬¾¾¾¾®SO4 2- + H3O+ . Bazo : CO3 2- , CH3COO- . CO3 2- + H2O ¬¾¾¾¾®HCO3 - + OH- . CH3COO- + H2O ¬¾¾¾¾®CH3COOH + OH- . Lưỡng tính : HCO3 - . - Tính axit : HCO3 - + H2O ¬¾¾¾¾®CO3 2- + H3O+ . - Tính bazo : HCO3 - + H2O ¬¾¾¾¾®CO2 + H2O + OH- . Trung tính : Na+ , K+ , Cl- . - Vì không có khả năng cho và nhận proton H+ . Ví dụ 4: Quỳ tím sẽ xuất hiện màu gì khi cho vào các dung dịch : Na2S , NH4Cl . Giải thích. Hướng dẫn giải Na2S → Na+ + S2- ; S2- + H2O ¬¾¾¾¾®HS- + OH- . → Dung dịch Na2S làm quỳ tím hóa xanh . NH4Cl → NH4 + + Cl- ; NH4 + + H2O ¬¾¾¾¾®NH3 + H3O+ . → Dung dịch NH4Cl làm quỳ tím hóa đỏ . { Bài tập: Bài 1: Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là một axit, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là một bazo (theo Bron – stêt). 1. HCl + H2O → H3O+ + Cl2. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2 . 3. NH3 + H2O ¬¾¾¾¾®NH4 + + OH- . 4. CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O . ĐS: 1. HCl → H+ + Cl- Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 14 H2O + H+ → H3O+ → H2O nhận proton H+ thể hiện tính bazo . 3. NH3 + H+ OH → NH4 + → H2O nhường proton H+ thể hiện tính axit . Bài 2: Trên cơ sở đó, hãy dự đoán các dung dịch của từng chất cho dưới đây sẽ có pH lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng 7 :Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4 . ĐS: Na2CO3 và CH3COONa có pH > 7 . NH4Cl và NaHSO4 có pH < 7 . KCl có pH = 7 . Bài 3: Khi tan trong nước các chất hiđro bromua (HBr), hi đro telurua (H2Te), etyl amin (C2H5NH2) có phản ứng sau đây : HBr + H2O → H3O+ + Br- . (1) H2Te + H2O ¬¾¾¾¾®H3O+ + HTe- . (2) C2H5NH2 + H2O ¬¾¾¾¾®C2H5NH3 + + OH- . (3) a) . Cho biết chất nào là axit, chất nào là bazo ? Giải thích . b) . Nước là axit, là bazo trong phản ứng nào ? Giải thích . ĐS: a) .HBr và H2Te là axit vì nhường proton H+ . C2H5NH2 là bazo vì nhận proton H+ . b). (1) và (2) H2O là bazo vì nhận proton H+ . (3) H2O là axit vì nhường proton H+ . DAÏNG 8: PHAÛN ÖÙNG TRAO ÑOÅI ION { Phương pháp giải: B1 : Tính số mol chất phản ứng . B2 : Viết phương trình điện li, rồi suy ra số mol ion . B3 : Viết phương trình phản ứng ion thu gọn . B4 : Áp dụng công thức giải toán . Å Tính pH của dung dịch : pH = - lg[H+ ]. Å Định luật bảo toàn mol điện tích : å å moldt moldt () () + = - . { Ví dụ: Ví dụ 1: Để trung hòa 50 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HCl 1M và H2SO4 0,75M thì cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1,25M ? Hướng dẫn giải nHCl = 0,05 (mol) ; nH2SO4 = 0,05.0,75 = 0,0375 (mo) . HCl → H+ + Cl- ; H2SO4 → 2H+ + SO4 2- . 0,05 0,05 0,0375 0,075 (mol) . → nH + = 0,125 (mol) . Phương trình pứ : H+ + OH- → H2O . 0,125 (mol) → VOH- = VNaOH = 0,1 (lit) . { Bài tập: Bài 1: Để trung hòa 50 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HCl 0,3M và HBr 0,2M cần dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M ? ĐS: V = 125 ml Bài 2: Cần phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,2M vào 100 ml dung dịch NaOH 0,25M để thu được dung dịch có pH = 2 . ĐS: V = 126,84 (ml). Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 15 Bài 3: Cần phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,15M vào 50ml dung dịch HCl 0,2M để thu được dung dịch có pH = 12 . ĐS: V = 75 (ml). Bài 4: Cần phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm 2 bazo NaOH 0,1 M + Ba(OH)2 0,075M để thu được dung dịch có pH = 2 ? ĐS: V= 185,71 (ml) . Bài 5: Một dung dịch Y có chứa các ion Cl- , SO4 2- , NH4 + . Khi cho 100 ml dung dịch Y phản ứng với 200 ml dung dịch dung dịch Ba(OH)2 thu được 6,99 gam kết tủa và thoát ra 2,24 lít khí (đktc) . a). Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch Y . b). Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng . ĐS: a). [NH4 + ] = 1 M ; [Cl- ] = 0,4M ; [SO4 2- ] = 0,6M . b). [Ba(OH)2] = 0,25M . Bài 6: Dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1 . Biết 100 ml dung dịch A trung hòa vừa đủ 50 ml dung dịch NaOH 0,5M . a). Tính nồng độ mol mỗi axit . b). Tính khối muối thu được sau phản ứng . c). Hỏi 200 ml dung dịch A trung hòa vừa đủ bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M . ĐS: a). 0,05 M ; 0,15M b). 125 ml c). 4,3125 gam . Bài 7: Hòa tan 1,65 gam (NH4)2SO4 và 2,61 gam K2SO4 trong nước thu được 250 ml dung dịch A . Đó là các chất điện li mạnh . a). Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A . b). Lấy 50 ml dung dịch A tác dụng với 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, lọc, rửa kết tủa tạo thành , thu được m1 gam kết tủa và 120 ml dung dịch A1 . Tính m1 và nồng độ mol các ion thu được trong dung dịch A1 đó . ĐS: a). [NH4 + ] = 0,1M ; [K+ ] = 0,12M ; [SO4 2- ] = 0,11M . b). m1 = 1,2815 gam và [K+ ] = 0,05M ; [OH- ] = 0,042M ; [Ba2+] = 0,0375M. & VẤN ĐỀ 3: TRẮC NGHIỆM Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 16 Câu 1. Trộn 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M với 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị pH của dung dịch thu được sau khi trộn là A. pH=14. B. pH=13. C. pH=12. D. pH=9. Câu 2. Một dung dịch có nồng độ [OH- ] = 2,5.10-10 mol/l. Môi trường của dung dịch thu được có tính chất A. Kiềm. B. Axit. C. Trung tính D. Lưỡng tính. Câu 3. (Cao Đẳng khối A-2009). Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là A. Mg2+, K+ , SO4 2- , PO4 3- B. Ag+ , Na+ , NO3 - , ClC. Al3+, NH4 + , Br- , OH- D. H+ , Fe3+, NO3 - , SO4 2- Câu 4. Một dung dịch (X) có pH = 4,5. Nồng độ [H+ ] (ion/lit) là A. 0,25.10-4 B. 0,3.10-3 C. 0,31. 10-2 D. 0,31.10-4 Câu 5. Cho 4 dung dịch có cùng nồng độ mol là NaCl; CH3COONa; CH3COOH; H2SO4. Dung dịch có độ dẫn điện lớn nhất là A. NaCl. B. CH3COONa. C. CH3COOH. D. H2SO4. Câu 6. Muốn pha chế 300ml dung dịch NaOH có pH = 10 thì khối lượng (gam) NaOH cần dùng là A. 11.10-4 B. 12.10-4 C. 10,5.10-4 D. 9,5.10-4 Câu 7. Hoà tan m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch B. Tiến hành 2 thí nghiệm sau: TN1: Cho dung dịch B tác dụng với 110ml dung dịch KOH 2M được 3a gam kết tủa. TN2: Cho dung dịch B tác dụng với 140ml dung dịch KOH 2M thu được 2a gam kết tủa. m bằng A. 14,49g B. 16,1g C. 4,83g D. 80,5g Câu 8. Trộn 100ml dung dịch NaOH có pH = 12 với 100ml dung dịch HCl 0,012M. pH của dung dịch thu được bằng A. pH = 5 B. pH = 4 C. pH = 3 D. pH = 7 Câu 9. Dung dịch A có chứa a mol Cu2+, b mol Al3+, c mol SO4 2- , d mol NO3 - . Biểu thức liên hệ giữa a,b,c,d là A. 2a + 3b = 2c + d B. 64a + 27b = 96c + 62d C. a + b = c + d D. 2a + 2c = b + 3d Câu 10. Dãy gồm các chất điện li mạnh là A. NaOH, H2SO4, CuSO4, H2O C. CH3COONa, KOH, HClO4, Al2(SO4)3 B. NaCl, AgNO3, Ba(OH)2, CH3COOH D. Fe(NO3)3, Ca(OH)2, HNO3, H2CO3 Câu 11. Cho hỗn hợp Mg(MnO4)2, Na2SO4, K2Cr2O7 vào nước được dung dịch chứa các ion: A. Mg2+ , MnO4 2- , Na+ , SO4 2- , K+ , Cr2O7 2- B. Mg2+, MnO4 - , Na+ , SO4 2- , K+ , Cr2O7 2- C. Mg2+ , MnO4 2- , Na+ , SO4 2- , K+ , Cr2O7 2- D. Mg2+ , MnO4 - , Na+ , SO4 2- , K+ , Cr2O7 2- Câu 12. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết: A.Những ion nào tồn tại trong dung dịch B.Nồng độ những ion nào tồn tại trong dung dịch lớn nhất C.Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li D.Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li Câu 13. Chỉ dùng BaCO3 có thể phân biệt được 3 dung dịch A. HNO3, Ca(HCO3)2, CaCl2 C. NaHCO3, Ca(OH)2, CaCl2 B. Ba(OH)2, H3PO4, KOH D. HCl, H2SO4, NaOH Câu 14. Phương trình phân tử nào sau đây có phương trình ion rút gọn là CO H CO2 H2O 2 3 + 2 ® ­ + - + A. MgCO3 + 2HNO3 ® Mg(NO3 )2 +CO2 ­ +H2O B. K2CO3 + 2HCl ® 2KCl +CO2 ­ +H2O C. CaCO3 + H2 SO4 ®CaSO4 +CO2 ­ +H2O D. BaCO3 + 2HCl ® BaCl2 +CO2 ­ +H2O Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 17 Câu 15. (Cao Đẳng khối A-2009). Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m(g) kết tủa. Giá trị của m là A. 39,4. B. 17,1. C. 15,5. D. 19,7. Câu 16. Dãy ion không thể tồn tại đồng thời trong dung dịch là A. Na+ , OH- , Mg2+, NO3 - B. K+ , H+ , Cl- , SO4 2- C. HSO3 - , Mg+ , Ca2+, NO3 - D. OH- , Na+ , Ba2+, ClCâu 17. Chất nào sau đây không dẫn điện được? A. KCl rắn, khan B. NaOH nóng chảy C. CaCl2 nóng chảy D. HBr hòa tan trong nước Câu 18. Chất nào không điện li ra ion khi hòa tan trong nước? A. CaCl2 B. HClO4 C. Đường glucozơ D. NH4NO3 Câu 19. Trường hợp nào sau đây dẫn điện được? A. Nước cất B. NaOH rắn, khan C. Hidroclorua lỏng D. Nước biển Câu 20. Một dung dịch chứa 0,2 mol Na+ ; 0,1 mol Mg2+; 0,05 mol Ca2+; 0,15 mol HCO3 - và x mol Cl- . Giá trị của x là A. 0,15 B. 0,35 C. 0,2 D. 0,3 Câu 21. Dãy gồm các chất điện li mạnh là A. NaCl, Al(NO3)3, Mg(OH)2 B. NaCl, Al(NO3)3, H2CO3 C. NaCl, Al(NO3)3, HgCl2 D. Ca(OH)2, BaSO4, AgCl Câu 22. Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M với 100 ml dung dịch KOH 0,5 M được dung dịch A. Nồng độ mol/l của ion OH- trong dung dịch A là A. 0,65M B 0,75M C. 0,55M D. 1,5M Câu 23. Trộn lẫn 200ml dung dịch Na2SO4 0,2 M với 300ml dung dịch Na3PO4 0,1M. Nồng độ Na+ trong dung dịch sau khi trộn là A. 0,16M B. 0,18M C. 0,34M D. 0,4M Câu 24. Kết luận nào dưới đây là đúng theo thuyết A-rê-ni-ut A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hidro là axít B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ. C. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hidro và phân li ra H+ trong nước là axít. D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH- trong thành phần phân tử. Câu 25. Các hidroxit lưỡng tính A. Có tính axít mạnh, tính bazơ yếu B. Có tính axít yếu, tính bazơ mạnh C. Có tính axít mạnh, tính bazơ mạnh D. Có tính axít và tính bazơ yếu Câu 26. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi cho từ từ dung dịch kiềm vào dung dịch ZnSO4 cho đến dư? A. Xuất hiện kết tủa trắng không tan B. Xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết C. Xuất hiện kết tủa xanh sau đó tan hết D. Có khí mùi xốc bay ra Câu 27. Chỉ ra nhận định sai về pH. A. pH = -lg[H+ ] B. [H+ ] = 10+a thì pH = a C. pH + pOH = 14 D. [H+ ]. [OH- ]= 10-14 Câu 28. Thêm 90 ml nước vào 10 ml dung dịch NaOH có pH = 12 thì thu được dung dịch có pH bằng A. 13 B. 14 C. 11 D. 10 Câu 29. Cho 200ml dung dịch NaOH pH = 14 vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,25M thu được 400ml dung dịch A. Trị số pH của dung dịch A bằng A. 13,4 B. 1,4 C. 13,2 D. 13,6 Câu 30. Có 10ml dung dịch HCl pH=3. Thêm vào đó x ml nước cất và khuấy đều, thu được dung dịch có pH=4, giá trị của x bằng A. 10 B. 90 C. 100 D. 40 Câu 31. Muối nào sau đây không phải là muối axít? Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 18 A. NaHSO4 B. Ca(HCO3)2 C. Na2HPO3. D. KHS Câu 32. Cho dung dịch NaOH có dư tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2. Tìm phương trình ion rút gọn của phản ứng này. A. OH- + HCO3 - CO3 2- + H2O B. Ba2+ + 2HCO3 - + 2OH- BaCO3 + CO3 2- + 2H2O C. Ba2+ + OH- + HCO3 - BaCO3 + H2O D. Ba2+ + 2OH- Ba(OH) 2 Câu 33. Tìm trường hợp có xảy ra phản ứng? A. Na2SO3 + ZnCl2 B. MgCl2 + K2SO4 C. CuS + HCl D.H2S + Mg(NO3)2 Câu 34. Cho dung dịch A chứa đồng thời 0,2mol NaOH và 0,3 mol Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch B chứa đồng thời 0,25 mol NaHCO3 và 0,1 mol Na2CO3. Khối lượng kết tủa thu được là A. 19,7g B. 41,1g C. 68,95g D. 59,1g Câu 35. Trộn 100ml dung dịch MgCl2 0,15 vào 200ml dung dịch NaOH có pH=13, thu được m (g) kết tủa. Trị số của m là A. 0,87 B. 1,16 C. 0,58 D. 2,23 Câu 36. Khi hòa tan 3 muối A, B, C vào nước được dung dịch chứa 0,295 mol Na+ , 0,0225mol Ba2+, 0,25mol Cl- , 0,09mol NO3 - , ba muối A, B, C là những muối: A. Ba(NO3)2, NaCl, BaCl2 B. NaCl, NaNO3, Ba(NO3)2 C. NaNO3, Ba(NO3)2, BaCl2 D. KCl, NaNO3, Ba(NO3)2 Câu 37. Có 50ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thêm vào 200ml nước thu được dung dịch X. Nồng độ ion OHtrong dung dịch X là A. 1M B. 0,4M C. 0,6M D. 0,8M Câu 38. Cho các chất: a. H2SO4 b. Ba(OH)2 c. H2S d. CH3COOH e. NaNO3 Những chất nào là chất điện li mạnh? A. a, b, c B. a, c, d C. b, c, e D. a, d, e Câu 39. Phương trình ion rút gọn: H+ + OH- → H2O biểu diễn bản chất của phản ứng hóa học A. 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O B. HCl + NaOH → NaCl + H2O C. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O D. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl Câu 40. Chọn phương trình hóa học không đúng. A. Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl B. FeS + ZnCl2 → ZnS + FeCl2 C. 2HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2H2O D. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S Câu 41. Dung dịch chứa ion H+ có thể tác dụng với tất cả các ion trong nhóm A. HSO4 - , HCO3 - B. HSO4 - , HCO3 - , CO3 2- C. HCO3 - , CO3 2- , S2- D. HSO4 - , CO3 2- , S2- Câu 42. Dung dịch chứa OH- tác dụng với tất cả các ion trong nhóm A. NH4 + , Na+ , Fe2+, Fe3+ B. Na+ , Fe2+, Fe3+, Al3+ C. NH4 + , Fe2+, Fe3+, Al3+ D. NH4 + , Fe2+, Fe3+, Ba2+ Câu 43. (ĐH B-2008) Trộn 100ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200ml dung dịch có pH=12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H][OH- ]=1,0.10-14) A. 0,15 B. 0,30 C. 0,03 D. 0,12 Câu 44. Dung dịch X chứa hỗn hợp cùng số mol CO3 2- và SO4 2- . Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 43 gam kết tủa. Số mol mỗi ion có trong dung dịch X là A. 0,05 B. 0,1 C. 0,15 D. 0,20 Câu 45. (Cao đẳng khối A-2008) Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO4 2- , NH4 + , Cl- . Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau: - Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lit khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa. Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 19 - Phần hai cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng (gam) các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là A. 3,52 B. 3,73 C. 7,04 D. 7,46 Câu 46. Thể tích của nước cần để thêm vào 15 ml dung dịch axit HCl có pH = 1 để thu được dung dịch axit có pH = 3 là A. 1,485 lít B. 14,85 lít C. 1,5 lít D. 15 lít Câu 47. (ĐH A-2007) Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 48. (CĐ-2008) Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A. 5 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 49. (ĐH B-2008) Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 50. (ĐH B-2007) Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2 B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4 C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2 D. HNO3, NaCl, Na2SO4 Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 20 & I. NITƠ 1. Vị trí - cấu hình electron nguyên tử - Vị tí: Nitơ ở ô thứ 7, chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn. - Cấu hình electron: 1s2 2s2 2p3 . - Công thức cấu tạo của phân tử: N≡N. 2. Tính chất hóa học - Ở nhiệt độ thường, nitơ trơ về mặt hóa học, nhưng ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động. - Trong các phản ứng hóa học nitơ vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. Tuy nhiên tính oxi hóa vẫn là chủ yếu. a. Tính oxi hóa (tác dụng với kim loại, H2,…) 0 0 -3 t 2 32 3Mg + N Mg N ¾¾® (magie nitrua) 0 -3 0 t ,p 22 3 xt N + 3H 2 N H ¬¾¾ ¾¾® b. Tính khử 0 +2 0 t N + O 2NO 2 2 ¬¾¾ ¾¾® Khí NO sinh ra kết hợp ngay với O2 không khí tạo ra NO2 +2 +4 2 2 2NO + O 2NO ® 2. Điều chế a. Trong công nghiệp - Nitơ được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng. b. Trong phòng thí nghiệm - Đun nóng nhẹ dung dịch bảo hòa muối amoni nitrit NH4NO3 0 ¾¾®t N2↑ + 2H2O - Hoặc NH4Cl + NaNO2 0 ¾¾®t N2↑ + NaCl + 2H2O II. AMONIAC - MUỐI AMONI 1. Amoniac a. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý - Cấu tạo phân tử Chuyên đề 2 NHÓM NITO – PHOT PHO VẤN ĐỀ 1: LÝ THUYẾT Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 21 - Tính chất vật lý: NH3 là một chất khí, tan nhiều trong nước cho môi trường kiềm yếu. b. Tính chất hóa học * Tính bazơ yếu - Tác dụng với nước + - NH + H O NH + OH 32 4 ¬¾¾¾¾® Trong dung dịch amoniac là bazơ yếu. Có thể làm quỳ tím hóa xanh. Dùng để nhận biết NH3. - Tác dụng với dung dịch muối AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl - Tác dụng với axit NH3 + HCl → NH4Cl (khói trắng) * Tính khử 0 -3 0 t 3 2 22 4N H + 3O 2N + 6H O ¾¾® 0 -3 0 t 32 2 2N H + 3Cl N + 6HCl ¾¾® Đồng thời NH3 kết hợp ngay với HCl tạo thành khói trắng. c. Điều chế * Trong phòng thí nghiệm 2NH4Cl + Ca(OH)2 0 ¾¾®t CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O * Trong công nghiệp 0 t ,xt,p N (k) + 3H (k) 2NH (k) 22 3 ¬¾¾¾ ¾¾¾® ∆H<0 - Các điều kiện áp dụng để sản xuất amoniac trong công nghiệp là + Nhiệt độ: 450 - 5000 C + Áp suất cao: 200 - 300atm + Chất xúc tác: sắt kim loại trộn thêm Al2O3, K2O… 2. Muối amoni a. Định nghĩa - Tính chất vật lý - Là chất tinh thể ion, gồm cation amoni + NH4 và anion gốc axit - Tất cả đều tan trong nước và điện li hoàn toàn thành ion. b. Tính chất hóa học * Tác dụng với dung dịch kiềm (NH4)2SO4 + 2NaOH 0 ¾¾®t 2NH3↑ + 2H2O + Na2SO4 NH4 + + OH - → NH3↑ + H2O - Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac. * Phản ứng nhiệt phân NH4Cl 0 ¾¾®t NH3 (k) + HCl (k) (NH4)2CO3 0 ¾¾®t NH3 (k) + NH4HCO3 (r) NH4HCO3 0 ¾¾®t NH3 (k) + CO2 (k) + H2O (k) NH4NO2 0 ¾¾®t N2 + 2H2O NH4NO3 0 ¾¾®t N2O + 2H2O III. AXIT NITRIC 1. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý a. Cấu tạo phân tử Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 22 - Trong hợp chất HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hoá cao nhất là +5. b. Tính chất vật lý - Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Axit nitric không bền lắm: khi đun nóng bị phân huỷ một phần theo phương trình: 4HNO3 ® 4NO2 + O2 + 2H2O - Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trên thực tế thường dùng loại axit đặc có nồng độ 68%, D = 1,40 g/cm3 . 2. Tính chất hóa học a. Tính axit - Axit nitric là một axit mạnh. Có đầy đủ tính chất của một axit. CuO + 2HNO3 ® Cu(NO3)2 + H2O Ca(OH)2 + 2HNO3 ® Ca(NO3)2 + 2H2O CaCO3 + 2HNO3 ® Ca(NO3)2 + CO2 + H2O b. Tính oxi hoá - Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hoá mạnh. Tuỳ thuộc vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến một số sản phẩm khác nhau của nitơ. * Với kim loại - Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu như Cu, Pb, Ag,... HNO3 đặc bị khử đến NO2, còn HNO3 loãng bị khử đến NO. Thí dụ: 0 +5 +2 +4 Cu+ 4HNO (Æ 3 32 2 2 ∆c) Cu(NO ) +2NO +2H O ® 0 +5 +2 +2 3 32 2 3Cu+8HNO (lo∑ng) 3Cu(NO ) +2NO+ 4H O ® - Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh như Mg, Zn, Al,... HNO3 loãng có thể bị khử đến +1 N O2 , o N2 hoặc -3 NH NO 4 3 . - Fe, Al bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. * Với phi kim + ++ + ® + + 05 6 4 3 24 2 2 S 6HNO (Æ∆c) H SO 6NO 2H O * Với hợp chất - + + + ® 25 6 4 H S + 6H N O (Æ 2 3 24 2 2 ∆c) H S O + 6 N O + 3H O 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm NaNO3(r) + H2SO4(đặc) ® HNO3 + NaHSO4 b. Trong công nghiệp - HNO3 được sản xuất từ amoniac. Quá trình sản xuất gồm ba giai đoạn : + Giai đoạn 1: Oxi hóa NH3 bằng oxi không khí tạo thành NO 4NH3 + 5O2 ® 4NO + 6H2O + Giai đoạn 2: Oxi hoá NO thành NO2. 2NO + O2 ® 2NO2 + Giai đoạn 3: Chuyển hoá NO2 thành HNO3. 4NO2 + 2H2O + O2 ® 4HNO3. IV. MUỐI NITRAT Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 23 - Muối nitrat là muối của axit nitric. Thí dụ, natri nitrat (NaNO3), đồng (II) nitrat (Cu(NO3)2),... 1. Tính chất vật lí - Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh. + - NaNO Na + NO 3 3 ® 2. Tính chất hoá học - Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri, canxi, ...) bị phân huỷ thành muối nitrit và oxi: Thí dụ : 2KNO3 o t ¾¾® 2KNO2 + O2 - Muối nitrat của kẽm, sắt, chì, đồng,... bị phân huỷ thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2: Thí dụ : 2Cu(NO3)2 o t ¾¾® 2CuO + 4NO2 + O2 - Muối nitrat của bạc, vàng, thuỷ ngân,... bị phân huỷ thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2. Thí dụ : 2AgNO3 o t ¾¾® 2Ag + 2NO2 + O2 3. Nhận biết ion nitrat - Để nhận ra ion - NO , 3 người ta đun nóng nhẹ dung dịch chứa - NO3 với Cu và H2SO4 loãng: 3Cu + 8H+ + - 3 2NO ® 3Cu2+ + 2NO­ + 4H2O (xanh) (không màu) 2NO + O2 ® NO2 (nâu đỏ) Phản ứng tạo dung dịch màu xanh và khí màu nâu đỏ thoát ra. V. PHOTPHO 1. Vị trí - Cấu hình electron nguyên tử a. Vị trí: Ô thứ 15, nhóm VA, chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn. b. Cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 . 2. Tính chất vật lý - Photpho có hai dạng thù hình: Photpho trắng và photpho đỏ. Tùy vào điều kiện mà P(t) có thể chuyển thành P (đ) và ngược lại. - P (t) kém bền hơn photpho đỏ. Do vậy để bảo quản P (t) người ta ngâm vào nước. 3. Tính chất hóa học - Trong các hợp chất, photpho có các số oxi hóa -3, +3, +5. - Trong các phản ứng hóa học photpho thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử. a. Tính oxi hóa 0 0 -3 t 3 2 2P + 3Ca Ca P ¾¾® (canxi photphua) b. Tính khử * Tác dụng với oxi - Thiếu oxi: 0 0 +3 t 2 23 4P + 3O 2P O ¾¾® - Dư oxi: 0 0 +5 t 2 25 4 P+ 5O 2 P O ¾¾® * Tác dụng với Clo - Thiếu clo: 0 0 +3 t 2 3 2 P+ 3Cl 2 P Cl ¾¾® - Dư clo: 0 0 +5 t 2 5 2 P+ 5Cl 2 P Cl ¾¾® 4. Trạng thái tự nhiên - Trong tự nhiên photpho không tồn tại dưới dạng tự do. Hai khoáng vật quan trọng của photpho là: photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2. VI. AXIT PHOTPHORIC - MUỐI PHOTPHAT 1. Axit photphoric Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 24 a. Tính chất hóa học - Là một axit ba nấc, có độ mạnh trung bình. Có đầy đủ tính chất hóa học của một axit. + - H PO H + H PO 34 24 ¬¾¾¾¾® - + 2- H PO H + HPO 24 4 ¬¾¾¾¾® 2- + 3- HPO H + PO 4 4 ¬¾¾¾¾® - Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất mà tạo ra các muối khác nhau. H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O b. Điều chế * Trong phòng thí nghiệm P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O * Trong công nghiệp - Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit hoặc photphoric Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) 0 ¾¾®t 2H3PO4 + 3CaSO4↓ - Để sản xuất axit photphoric với độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta điều chế từ P 4P + 5O2 0 ¾¾®t 2P2O5 P2O5 + 3H2O ¾¾® 2H3PO4 2. Muối photphat a. Định nghĩa - Muối photphat là muối của axit photphoric. - Muối photphat được chia thành 3 loại Muối đihiđrophotphat : NaH2PO4, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2… Muối hiđrophotphat : Na2HPO4, (NH4)2HPO4, CaHPO4… Muối photphat : Na3PO4, (NH4)3PO4, Ca3(PO4)2… b. Nhận biết ion photphat - Thuốc thử: dung dịch AgNO3 - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng + 3- 4 34 3Ag + PO Ag PO ® ¯(màu vàng) VII. PHÂN BÓN HÓA HỌC - Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng. 1. Phân đạm - Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3 - và ion amoni NH4 + . - Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng nguyên tố nitơ. a. Phân đạm amoni - Đó là các muối amoni: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4… - Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với axit tương ứng. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 b. Phân đạm nitrat - Đó là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2… - Được điều chế bằng phản ứng giữa axit HNO3 và muối cacbonat tương ứng. CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + 2H2O c. Phân đạm urê - (NH2)2CO (chứa khoảng 46%N) là loại phân đạm tốt nhất hiện nay. - Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với CO ở nhiệt độ và áp suất cao. Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 25 2NH3 + CO 0 ¾¾¾®t , p (NH2)2CO + H2O - Trong đất urê dần chuyển thành muối cacbonat (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3. 2. Phân lân - Phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây dưới dạng ion photphat ( 3- PO4 ). - Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần của nó. a. Supephotphat - Có hai loại: supephotphat đơn và supephotphat kép. * Supephotphat đơn: Gồm hai muối: Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Được điều chế bằng cách cho quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với axit H2SO4 đặc. Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 (đặc) → Ca(H2PO4)2 + CaSO4↓ * Supephotphat kép: Đó là muối Ca(H2PO4)2. Được điều chế qua hai giai đoạn Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4↓ Ca3(PO4)2 + H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2 3. Phân kali - Phân kali cung cấp nguyên tố K dưới dạng ion K+ . - Độ dinh dưỡng của phân K được đánh gái theo tỉ lệ % khối lượng K2O tương ứng với lượng K có trong thành phần của nó. 4. Phân hỗn hợp - Phân phức hợp a. Phân hỗn hợp: chứa N, P, K được gọi chung là phân NPK. - Thí dụ: (NH4)2HPO4 và KNO3. b. Phân phức hợp: Thí dụ: Phân amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. 5. Phân vi lượng: - Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng… ở dạng hợp chất. & DAÏNG 1: HOAØN THAØNH SÔ ÑOÀ PHAÛN ÖÙNG { Phương pháp giải: § Cần nắm chắc kiến thức về tính chất hoá học, phương pháp điều chế các chất, đặc biệt về các chất thuộc nhóm nitơ như N2, NO, NO2, HNO3, NH3, muối nitrat, muối amoni, H3PO4, muối photphat… § Cần nhớ: Mỗi mũi tên trong sơ đồ nhất thiết chỉ biểu diễn bằng một phản ứng. { Ví dụ: Ví dụ 1: Sơ đồ phản ứng sau đây cho thấy rõ vai trò của thiên nhiên và con người trong việc chuyển nitơ từ khí quyển vào trong đất, cung cấp nguồn phân đạm cho cây cối: Hãy viết các phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá trên. Hướng dẫn giải VẤN ĐỀ 2: CÁC DẠNG BÀI TẬP Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 26 X: O2 Y: HNO3 Z: Ca(OH)2 M : NH3 Ví dụ 2: Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá sau : Hướng dẫn giải B: NH3 A: N2 C: NO D: NO2 E: HNO3 G: NaNO3 H: NaNO2 Ví dụ 3: Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau: Hướng dẫn giải Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 27 DAÏNG 2: NHAÄN BIEÁT { Phương pháp giải: Lựa chọn những phản ứng có dấu hiệu đặc trưng (sự biến đổi màu, mùi, kết tủa, sủi bọt khí…) để nhận biết. STT Chất cần nhận biết Thuốc thử Hiện tượng xảy ra và phản ứng 1. NH3 (khí) Quỳ tím ẩm Quỳ tím ẩm hoá xanh 2. NH4 + Dung dịch kiềm (có hơ nhẹ) Giải phóng khí có mùi khai: NH4 + + OH- → NH3 + H2O 3. HNO3 Cu Dung dịch hoá xanh, giải phóng khí không màu và hoá nâu trong không khí: 3Cu + 8HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O và 2NO + O2 → 2NO2 4. NO3 - H2SO4, Cu Dung dịch hoá xanh, giải phóng khí không màu và hoá nâu trong không khí: 3Cu + 8H+ + 2NO3 - →3Cu2+ + 2NO + 4H2O và 2NO + O2 → 2NO2 5. PO4 3- Dung dịch AgNO3 Tạo kết tủa màu vàng 3Ag+ + PO4 3- → Ag3PO4↓ { Ví dụ: Ví dụ 1: Chỉ được dùng một kim loại, làm thế nào phân biệt những dung dịch sau đây: NaOH, NaNO3, HgCl2, HNO3, HCl. Hướng dẫn giải Dùng kim loại Al, cho Al tác dụng lần lượt với các mẫu thử Nếu có khí màu nâu bay ra là HNO3: Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 28 Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O 2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu) Nếu có kim loại trắng sinh ra là HgCl2 2Al + 3HgCl2 → 3Hg + 2AlCl3 Có bọt khí bay ra và có kết tủa, kết tủa tan ra là NaOH 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑ Có bọt khí bay ra là HCl 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ Còn lại là NaNO3 Ví dụ 2: Chỉ dùng một chất khác để nhận biết từng dung dịch sau : NH4NO3, NaHCO3, (NH4)2SO4, FeCl2 và FeCl3. Viết phương trình các phản ứng xảy ra. Hướng dẫn giải Dùng Ba(OH)2 để nhận biết. Tóm tắt theo bảng sau : NH4NO3 NaHCO3 (NH4)2SO4 FeCl2 FeCl3 Ba(OH)2 NH3↑ mùi khai ↓trắng BaCO3 NH3↑ mùi khai, ↓trắng BaSO4 ↓trắng, hơi xanh Fe(OH)2 ↓nâu Fe(OH)3 (1) 2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3 # + H2O (2) 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 œ + Na2CO3 + H2O (3) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + NH3 + H2O (4) FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2 (5) FeCl3 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)3 Ví dụ 3: Mỗi cốc chứa một trong các chất sau: Pb(NO3)2, Na2S2O3, MnCl2 NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4. Ca3(PO4) và MgSO4. Dùng nước, dung dịch NaOH, dung dịch HCl để nhận biết mỗi chất trên. Hướng dẫn giải Cho nước vào các mẫu thử, tất cả đều tan, chỉ có mẫu thử chứa Ca3(PO4)2 không tan. Cho từ từ dung dịch NaOH vào các mẫu thử chứa các hoá chất trên có những hiện tượng xảy ra như sau: Chỉ có hai mẫu thử cho khí NH3 mùi khai là NH4Cl và (NH4)2CO3. NH4Cl + NaOH → NH3↑+ H2O + NaCl (NH4)2CO3 + NaOH → 2NH3↑ + 2H2O + Na2CO3 Để nhận biết hai muối này ta cho tác dụng với dung dịch HCl, mẫu thử nào cho khí bay lên là (NH4)2CO3, còn mẫu thử không có hiện tượng gì xảy ra là NH4Cl. Có bốn mẫu thử cho kết tủa trắng Zn(OH)2, Mg(OH)2, Pb(OH)2 và Mn(OH)2, nếu tiếp tục cho NaOH và Zn(OH)2 và Pb(OH)2 tan còn Mg(OH)2 không tan, như vậy ta biết được cốc chứa MgSO4: ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2 + Na2SO4 Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4 Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2 + 2NaNO3 Pb(OH)2 + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O MnCl2 + 2NaOH → Mn(OH)2 + 2NaCl Để nhận biết Pb(NO3)2 với ZnSO4 ta cho dung dịch HCl vào hai mẫu thử, mẫu thử nào cho kết tủa màu trắng là Pb(NO3)2, còn mẫu thử không tác dụng là ZnSO4. Pb(NO3)2 + 2HCl → PbCl2↓ + 2HNO3 Mn(OH)2 không bền, dễ bị oxi hoá thành Mn(OH)4 màu nâu còn Mg(OH)2 không bị oxi hoá. 2Mn(OH)2 + O2(kk) + 2H2O → 2Mn(OH)4 Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 29 Mẫu cuối cùng còn lại là Na2S2O3 Có thể cho dung dịch HCl vào mẫu thử còn lại này, có kết tủa màu vàng và có khí mùi hắc (SO2): Na2S2O3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + S↓+ H2O DAÏNG 3: CAÂN BAÈNG PHAÛN ÖÙNG OXI HOÙA – KHÖÛ CUÛA NHÖÕNG PHAÛN ÖÙNG COÙ HNO3 HOAËC NO3 - THEO PHÖÔNG PHAÙP THAÊNG BAÈNG ELECTRON { Phương pháp giải: § Cân bằng phản ứng oix hoá - khử theo phương pháp thăng bằng ion – electron cũng phải đảm bảo nguyên tắc: tổng electron mà chất khử cho bằng tổng electron mà chất oxi hoá nhận (như ở phương pháp thăng bằng electron).Chỉ khác là chất oxi hoá, chất khử viết dưới dạng ion. § Cần nhớ: Chất kết tủa (không tan), chất khí (chất dễ bay hơi), chất ít điện li (H2O) phải để dạng phân tử. § Tuỳ theo môi trường phản ứng là axit, bazơ hoặc trung tính mà sau khi xác định nhường, nhận electron ta phải cân bằng thêm điện tích hai vế. • Nếu phản ứng xảy ra trong môi trường axit, ta thêm H+ vào vế nào dư oxi, vế còn lại thêm H2O. • Nếu phản ứng xảy ra trong môi trường bazơ, ta thêm OH- vào vế nào thiếu oxi, vế còn lại thêm H2O. • Nếu phản ứng xảy ra trong môi trường nước thì nếu tạo axit ta cân bằng như môi trường axit, nếu tạo bazơ ta cân bằng như môi trường bazơ. § Nhân hệ số cho hai quá trình nhường và nhận electron sao cho: số electron nhường ra của chất khử bằng số electron nhận vào của chất oxi hoá. { Ví dụ: Ví dụ 1: Cân bằng phản ứng sau đây theo phương pháp thăng bằng ion electron: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O Hướng dẫn giải Dạng ion: Quá trình oxi hoá: Quá trình khử: (Vì môi trường axit nên thêm H+ vào vế trái (dư oxi) và thêm nước vào vế phải: Ta có: → 3Cu + 2NO3 - + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O Dạng phân tử: Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 30 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O Ví dụ 2: Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng ion electron Cu + NaNO3 + H2SO4 → Cu(NO3)2 + NO + Na2SO4 + H2O Hướng dẫn giải Phương trình dạng ion rút gọn: 3Cu + 2NO3 - + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O Phương trình dạng phân tử: 3Cu + 8NaNO3 + 4H2SO4 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4Na2SO4 + 4H2O DAÏNG 4: XAÙC ÑÒNH NGUYEÂN TOÁ THUOÄC NHOÙM NITO DÖÏA VAØO VIEÄC XAÙC ÑÒNH SOÁ HIEÄU NGUYEÂN TÖÛ (Z) HOAËC NGUYEÂN TÖÛ KHOÁI (M) { Phương pháp giải: § Đối với bài toán về số hạt proton, nơton, electron phải thiết lập phương trình toán học để tìm được Z. § Đối với bài toán khối lượng, phải tìm cách xây dựng phương trình để tìm ra NTK (M), từ đó suy ra nguyên tố cần tìm. { Ví dụ: Ví dụ 1: Có hai nguyên tử A, B thuộc phân nhóm chính trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của A và B bằng số khối nguyên tử Na. Hiệu số điện tích hạt nhân của chúng bằng số điện tích hạt nhân của nguyên tử nitơ. a) Xác định vị trí của A, B trong hệ thống tuần hoàn. b) Viết công thức cấu tạo của hợp chất tạo thành từ A, B và nguyên tử có cấu hình electron là 1s1 . Hướng dẫn giải → ZA = 15; ZB = 8 Cấu hình electron của A: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 A thuộc chu kì 3, phân nhóm chính nhóm V, A là Photpho (P) Cấu hình electron của B: 1s2 2s2 2p4 B thuộc chu kì 2, phân nhóm chính nhóm VI, B là Oxi (O). b) Nguyên tử có cấu hình e là 1s1 là Hiđro (H). Þ Hợp chất được cấu tạo từ H, P, O là: H3PO4, HPO4, HPO4, H3PO4, H3PO3, H4P2O7 Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 31 Ví dụ 2: Nguyên tố R thuộc phân nhóm chính, có công thức oxit cao nhất dạng R2O5. Hợp chất của R với hiđro chứa 17,65% hiđro theo khối lượng. Xác định nguyên tố R. Hướng dẫn giải Từ công thức oxit cao nhất là R2O5 suy ra hợp chất với hiđro của R có công thức RH3. Theo đề: RH3 có 17,65% H suy ra %mR = 100 – 17,65 = 82,35%. Ta có: Vậy R là Nitơ (N). DAÏNG 5: LAÄP COÂNG THÖÙC PHAÂN TÖÛ CUÛA OXIT NITO { Phương pháp giải: § Thường qua các b?

Các tài liệu cùng phân loại

Tài liệu hóa học lớp 11

100 bài tập hóa hữu cơ có lời giải
Tổng hợp các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học
Đề thi và đáp án Hóa học 2019
Đề thi Hóa học 2018
Chuyên đề Đại cương về hóa học vô cơ
Hidrocacbon không no Hóa học 11
Nito - Photpho
Sự điện li
Cacbon - Silic. Hợp chất của Cacbon
Hidrocacbon no
Chuyên đề Sự điện li
Khái quát về hóa học hữu cơ
6 chuyên đề hóa học 11 tập 1
Tài liệu chuyên đề trắc nghiệm Ancol - Phenol
Tổng hợp các chuyên đề Hóa học lớp 11
CÂU TRẮC NGHIỆM HIDROCACBON NO CÓ LỜI GIẢI (CƠ BẢN)
Đề thi thử hóa học trường THPT Thăng Long 2019.
Bài tập trắc nghiệm Ankan
Đề 2 - Đề thi thử Hóa học THPT QG 2019
Đề Thi thử Hóa học 2019
KÌ THI THPT QG 2019 - MÔN HÓA HỌC MÃ ĐỀ 221
Tài liệu Hóa hữu cơ 11
Đề thi HSG QG Hóa học 2019 ngày thứ nhất
Đề thi HSG QG Hóa học 2019 ngày thứ hai
Đề thi HSG QG 2019 môn Hóa học
Đề thi HSG QG Hóa học 2016 ngày thứ 1
Đề thi HSG QG môn Hóa học 2016 ngày thứ 2
Đề thi HSG QG Hóa học 2016 phần thực hành
Đáp án đề thi HSG Quốc gia Hóa học 2016
Phương pháp nhận biết chất hữu cơ
Câu hỏi trắc nghiệm Este - Lipit
Màu sắc các chất hóa học
Bài tập chuyên đề Este – Lipit trong các đề thi Đại Học – Cao Đẳng
16 Phương Pháp Và Kĩ Thuật Giải Nhanh Các Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học
Chuyên Đề Sắt – Đồng – Crom Lý Thuyết Và Bài Tập
Tóm tắt lý thuyết Hóa học 11
Giúp Trí Nhớ Chuỗi Phản Ứng Hóa Học
Chuyên Đề cách viết đồng phân
Chuyên đề Kĩ thuật xác đồng số đồng phân
Công thức tính số đồng phân
Phương pháp viết công thức cấu tạo
Chuyên đề bài tập hidrocacbon thơm
Chuyên đề lí thuyết hidrocacbon thơm
Chuyên đề lí thuyết dẫn xuất halogen - phenol - ancol
Lí thuyết điện phân
Bài tập điện phân
Lí thuyết andehit - xeton - cacboxylic
Đề thi và có đáp án chi tiết môn hóa học 2020
Chuyên đề sự điện li hóa học 11
Chuyên đề nito - photpho hóa học 11
Chuyên đề 16 phương pháp giải nhanh hóa học
Chuyên đề phương trình phản ứng
Chuyên đề hóa HNO3 vận dụng cao
Chuyên đề danh pháp chất hữu cơ
Chuyên đề nhiệt độ sôi
Chuyên đề quy tắc đồng phân
Chuyên đề hóa hữu cơ
Tài liệu thi thử THPT 2021 - Mã đề 867
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 968
Đề lí thuyết hóa vô cơ cực hay
Tài liệu lí thuyết hóa vô cơ phần 2 cực hay
50 bài toán cực khó và hay về este đa chức
Tài liệu về sự kết hợp của axit HNO3 và các quá trình phản ứng vô cơ kinh điển, cực hay.
Chuyên đề phản ứng của H+ và NO3- cực hay
Bài toán sản phẩm khử của NO3-
Bài toán xử lí dung dịch sau phản ứng cực hay và khó
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 898
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 789
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 768
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 789
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 798
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 868
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 985
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 859
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề minh họa
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề minh họa
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 857
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 857
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 869
Đáp đề thi thử THPT 2021 - Mã đề 869
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 685
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021- Đề 685
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 832
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 832
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 985
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 985
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 868
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 868
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 758
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2020 - Đề 758
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 657
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 657
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 485
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 485
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 132
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 132
Lí thuyết Hóa học cực hay
Tóm tắt lí thuyết Hóa học chương trình lớp 12 bằng sơ đồ
Lí thuyết hóa học 12 cực hay
Tài liệu công phá hóa học cực hay
Tài liệu tổng hợp các kiến thức hóa học
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 848
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 848
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 687
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 687
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 132
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 787
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 787
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 685
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 685
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 938
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 938
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề thi thử mã đề 987
Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 758
Đáp án Đề thi thử THPT QG 2021 - Đề 758
Tài liệu lí thuyết hóa học chinh phục kì thi THPT