Email này chưa được đăng ký!
X

Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

H2O + C12H22O11 = C6H12O6 + C6H12O6 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

H2O | nước | lỏng + C12H22O11 | saccarozo | rắn = C6H12O6 | glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho | rắn + C6H12O6 | Fructozơ | rắn, Điều kiện Nhiệt độ t0, Chất xúc tác xt


Cách viết phương trình đã cân bằng

H2O + C12H22O11C6H12O6 + C6H12O6
nước saccarozo glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho Fructozơ
1,3,4,5,6-Pentahydroxy-2-hexanone
(lỏng) (rắn) (rắn) (rắn)
(không màu) (không màu) (không màu) (không màu)
18 342 180 180
1 1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6

H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, H2O (nước) phản ứng với C12H22O11 (saccarozo) để tạo ra C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho), C6H12O6 (Fructozơ) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: t0 Xúc tác: xt

Điều kiện phản ứng H2O (nước) tác dụng C12H22O11 (saccarozo) là gì ?

Nhiệt độ: t0 Xúc tác: xt

Làm cách nào để H2O (nước) tác dụng C12H22O11 (saccarozo) xảy ra phản ứng?

Thủy phân saccarose trong môi trường acid.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2O (nước) tác dụng C12H22O11 (saccarozo) và tạo ra chất C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho), C6H12O6 (Fructozơ)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) (trạng thái: rắn) (màu sắc: không màu), C6H12O6 (Fructozơ) (trạng thái: rắn) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), C12H22O11 (saccarozo) (trạng thái: rắn) (màu sắc: không màu), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra C6H12O6

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho)

Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho)

Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra C6H12O6

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra C6H12O6 (Fructozơ)

Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra C6H12O6 (Fructozơ)

Phương Trình Điều Chế Từ C12H22O11 Ra C6H12O6

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C12H22O11 (saccarozo) ra C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho)

Xem tất cả phương trình điều chế từ C12H22O11 (saccarozo) ra C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho)

Phương Trình Điều Chế Từ C12H22O11 Ra C6H12O6

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C12H22O11 (saccarozo) ra C6H12O6 (Fructozơ)

Xem tất cả phương trình điều chế từ C12H22O11 (saccarozo) ra C6H12O6 (Fructozơ)


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6

Câu 1. Carbohidrat

Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Saccarozơ, mantozơ, tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(4) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.
Phát biểu đúng là


A. (1) và (4)
B. (1), (2) và (4)
C. (1), (2) và (3)
D. (1), (2), (3) và (4)

Xem đáp án câu 1

Câu 2. Saccarozơ và glucozơ

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng


A. Thuỷ phân trong môi trường axit.
B. Với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. Với dung dịch NaCl.
D. AgNO3 trong dung dịch NH3.

Xem đáp án câu 2

Câu 3. Tính chất carbohidrat

So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là


A. 4
B. 3
C. 5
D. 2

Xem đáp án câu 3

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Đánh giá

H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6 | Phương Trình Phản Ứng Hóa Học

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!

Phương trình sản xuất ra C12H22O11 (saccarozo)

(saccharose)

Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra C12H22O11

Phương trình sử dụng C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) là chất sản phẩm

(fructose)

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → 2H2O + (C6H11O6)2Cu C6H12O6 → 2H2 + 2CO2 + CH3CH2CH2COOH Ag2O + C6H12O6 → 2Ag + C6H12O7 Tổng hợp tất cả phương trình có C6H12O6 tham gia phản ứng