Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH = H2O + CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

CH3COOH | acid acetic | dung dịch + (CH3)2CHCH2CH2OH | ancol isoamylic | lỏng = H2O | nước | lỏng + CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 | isoamyl axetat | rắn, Điều kiện


Cách viết phương trình đã cân bằng

CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OHH2O + CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
acid acetic ancol isoamylic nước isoamyl axetat
Acid ethanoic 3-methyl-1-butanol
(dung dịch) (lỏng) (lỏng) (rắn)
(không màu) (không màu)
60 88 18 130
1 1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH → H2O + CH3COOCH2CH2CH(CH3)2

CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH → H2O + CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, CH3COOH (acid acetic) phản ứng với (CH3)2CHCH2CH2OH (ancol isoamylic) để tạo ra H2O (nước), CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 (isoamyl axetat) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng CH3COOH (acid acetic) tác dụng (CH3)2CHCH2CH2OH (ancol isoamylic) là gì ?

Không có

Làm cách nào để CH3COOH (acid acetic) tác dụng (CH3)2CHCH2CH2OH (ancol isoamylic) xảy ra phản ứng?

Cho CH3COOH tác dụng với (CH3)2CHCH2CH2OH.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là CH3COOH (acid acetic) tác dụng (CH3)2CHCH2CH2OH (ancol isoamylic) và tạo ra chất H2O (nước), CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 (isoamyl axetat)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH → H2O + CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 (isoamyl axetat) (trạng thái: rắn), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia CH3COOH (acid acetic) (trạng thái: dung dịch) (màu sắc: không màu), (CH3)2CHCH2CH2OH (ancol isoamylic) (trạng thái: lỏng), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH → H2O + CH3COOCH2CH2CH(CH3)2

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ CH3COOH Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH3COOH (acid acetic) ra H2O (nước)

Xem tất cả phương trình điều chế từ CH3COOH (acid acetic) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ CH3COOH Ra CH3COOCH2CH2CH(CH3)2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH3COOH (acid acetic) ra CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 (isoamyl axetat)

Xem tất cả phương trình điều chế từ CH3COOH (acid acetic) ra CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 (isoamyl axetat)

Phương Trình Điều Chế Từ (CH3)2CHCH2CH2OH Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ (CH3)2CHCH2CH2OH (ancol isoamylic) ra H2O (nước)

Xem tất cả phương trình điều chế từ (CH3)2CHCH2CH2OH (ancol isoamylic) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ (CH3)2CHCH2CH2OH Ra CH3COOCH2CH2CH(CH3)2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ (CH3)2CHCH2CH2OH (ancol isoamylic) ra CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 (isoamyl axetat)

Xem tất cả phương trình điều chế từ (CH3)2CHCH2CH2OH (ancol isoamylic) ra CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 (isoamyl axetat)


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH → H2O + CH3COOCH2CH2CH(CH3)2

Phương trình thi Đại Học là gì ?

Phương trình thường gặp trong thi ĐH

Xem tất cả phương trình Phương trình thi Đại Học


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH → H2O + CH3COOCH2CH2CH(CH3)2

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH → H2O + CH3COOCH2CH2CH(CH3)2

Câu 1. Phát biểu

Cho các phát biểu sau
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng α vòng 5 hoặc 6 cạnh.
(d) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
(e) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ.
(g) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β–glucozơ và α–fructozơ.
(h) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm –COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol.
(i) Phản ứng giữa axit axetic và ancol anlylic (ở điều kiện thích hợp) tạo thành este có mùi thơm chuối chín.
(k) Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai, khó chịu, độc.
(l) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng dần phân tử khối.
Số phát biểu đúng là


A. 4
B. 5
C. 6
D. 7

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Đánh giá

CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH → H2O + CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 | Phương Trình Phản Ứng Hóa Học

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!

Phương trình sản xuất ra (CH3)2CHCH2CH2OH (ancol isoamylic)

()

Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra (CH3)2CHCH2CH2OH

Phương trình sử dụng CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 (isoamyl axetat) là chất sản phẩm

()

Tổng hợp tất cả phương trình có CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 tham gia phản ứng