Phát biểu
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng α vòng 5 hoặc 6 cạnh.
(d) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
(e) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ.
(g) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β–glucozơ và α–fructozơ.
(h) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm –COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol.
(i) Phản ứng giữa axit axetic và ancol anlylic (ở điều kiện thích hợp) tạo thành este có mùi thơm chuối chín.
(k) Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai, khó chịu, độc.
(l) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng dần phân tử khối.
Số phát biểu đúng là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 4
- Câu B. 5
- Câu C. 6 Đáp án đúng
- Câu D. 7
Nguồn nội dung
THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH - PHÚ YÊN
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
CH3COOH + CH3OH → H2O + CH3COOCH3 Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7 CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH → H2O + CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
Đánh giá
Các câu hỏi có sử dụng cùng Phương Trình Hoá Học
CH3COOH + CH3OH → H2O + CH3COOCH3
Câu hỏi kết quả số #1
Phát biểu
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng α vòng 5 hoặc 6 cạnh.
(d) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
(e) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ.
(g) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β–glucozơ và α–fructozơ.
(h) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm –COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol.
(i) Phản ứng giữa axit axetic và ancol anlylic (ở điều kiện thích hợp) tạo thành este có mùi thơm chuối chín.
(k) Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai, khó chịu, độc.
(l) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng dần phân tử khối.
Số phát biểu đúng là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 4
- Câu B. 5
- Câu C. 6
- Câu D. 7
Nguồn nội dung
THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH - PHÚ YÊN
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
CH3COOH + CH3OH → H2O + CH3COOCH3 Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7 CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH → H2O + CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
Câu hỏi kết quả số #2
Chất tác dụng acid acetic
Br2, CaCO3, C2H2. Số chất phản ứng axit axetic là:
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 6
- Câu B. 7
- Câu C. 5
- Câu D. 8
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
2CH3COOH + Mg → H2 + Mg(CH3COO)2 CH3COOH + CH3OH → H2O + CH3COOCH3 CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 2CH3COOH + Cu(OH)2 → 2H2O + (CH3COO)2Cu C2H2 + CH3COOH → CH3COOCH=CH2 CH3COOH + KHCO3 → H2O + CO2 + CH3COOK CH3COOH + NaClO → CH3COONa + HClO
Câu hỏi kết quả số #3
Xác định este tạo thành từ phản ứng este hóa
Este (X) được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. C3H6O2.
- Câu B. C4H8O2.
- Câu C. C2H4O2.
- Câu D. C4H10O2.
Nguồn nội dung
THPT BỈM SƠN (THANH HÓA)
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7
Câu hỏi kết quả số #1
Chất tác dụng với nước Br2
metyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là.
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 4
- Câu B. 5
- Câu C. 6
- Câu D. 3
Nguồn nội dung
THPT LAO BẢO - QUẢNG TRỊ
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
3Br2 + C6H5NH2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7 Br2 + (C17H33COO)3C3H5 → (C17H33Br2COO)3C3H5
Câu hỏi kết quả số #2
Phản ứng hóa học
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. alanin
- Câu B. triolein
- Câu C. anilin
- Câu D. glucozơ
Nguồn nội dung
THPT NHÃ NAM - BẮC GIANG
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
3Br2 + C6H5NH2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7
Câu hỏi kết quả số #3
Phản ứng hóa học
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. H2N-CH2-COONa + HCl (dư) →(t0) H2N-CH2-COOH + NaCl
- Câu B. CH3COOCH2C6H5 + 2NaOH →(t0) CH3COONa + C6H5CH2ONa + H2O
- Câu C. CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O →(t0) CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.
- Câu D. ClH3N-CH2-COOH + NaOH (dư) →(t0) ClH3N-CH2-COONa + H2O
Nguồn nội dung
THPT HÀ TRUNG - THANH HÓA
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
Câu hỏi kết quả số #4
Phát biểu
(1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.
(2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng.
(3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin.
(4) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.
(5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
(6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn.
Số nhận xét đúng là:
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 4
- Câu B. 3
- Câu C. 5
- Câu D. 6
Nguồn nội dung
THPT PHƯƠNG SƠN - BẮC NINH
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl C6H12O6 + 2Ag(NH3)2OH → 2Ag + H2O + 3NH3 + CH2OH(CHOH)4COONH4 Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7 C6H6 + 2HCl → 2H2 + C6H4Cl2
CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH → H2O + CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
Câu hỏi kết quả số #1
Phát biểu
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng α vòng 5 hoặc 6 cạnh.
(d) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
(e) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ.
(g) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β–glucozơ và α–fructozơ.
(h) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm –COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol.
(i) Phản ứng giữa axit axetic và ancol anlylic (ở điều kiện thích hợp) tạo thành este có mùi thơm chuối chín.
(k) Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai, khó chịu, độc.
(l) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng dần phân tử khối.
Số phát biểu đúng là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 4
- Câu B. 5
- Câu C. 6
- Câu D. 7
Nguồn nội dung
THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH - PHÚ YÊN
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
CH3COOH + CH3OH → H2O + CH3COOCH3 Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7 CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH → H2O + CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
Các câu hỏi liên quan khác
Câu hỏi kết quả số #1
Xác định muối clorua
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của X là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. FeCl2.
- Câu B. CrCl3.
- Câu C. MgCl2.
- Câu D. FeCl3.
Nguồn nội dung
THPT CHUYÊN BẾN TRE
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
2H2O + O2 + 4Fe(OH)2 → 4Fe(OH)3 FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2
Câu hỏi kết quả số #2
Sắt
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. HNO3 đặc nóng, dư
- Câu B. MgSO4
- Câu C. CuSO4
- Câu D. H2SO4 đặc nóng, dư
Nguồn nội dung
THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH - PHÚ YÊN
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 Fe + 6HNO3 → 3H2O + 3NO2 + Fe(NO3)3