Chuỗi phương trình phản ứng của glucozo và ancol etylic

Chuỗi phản ứng gồm các phương trình phản ứng của glucozo và rượu etylic thường gặp trong chương trình sách giáo khoa hóa học THCS và THPT.

Chuỗi phương trình phản ứng của glucozo và ancol etylic

Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit H2SO4 70% có xúc tác axit vô cơ đặc, đun nóng, sản phẩm thu được sau phản ứng tham gia phản ứng tráng bạc là glucozo.

Lên men glucozo ở nhiệt độ 30 - 32 độ C thu được rượu etylic.

Sau đó lên men giấm rượu etylic trong không khí thu được sản phẩm là axit axetic.

Cuối cùng đem rượu etylic thu được ở phản ứng 2 thu được khí CO2.



Tóm Tắt Phương Trình Liên Quan

5 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.






Đánh giá

Chuỗi phương trình phản ứng của glucozo và ancol etylic | Chuỗi Phương Trình Hóa Học

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Chi Tiết Phương Trình Liên Quan

Xin lưu ý đây chỉ là phương trình chúng tôi đề nghị, bạn hoàn toàn có thể dùng các phương trình thay thể thỏa điều kiệm của chuỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 1

Phương Trình Kết Quả Số #2


Cách viết phương trình đã cân bằng

nH2O + (C6H10O5)nnC6H12O6
nước Dextrin glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho
n 1 n Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6

nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, H2O (nước) phản ứng với (C6H10O5)n (Dextrin) để tạo ra C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ Điều kiện khác: H2SO4

Điều kiện phản ứng H2O (nước) tác dụng (C6H10O5)n (Dextrin) là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ Điều kiện khác: H2SO4

Làm cách nào để H2O (nước) tác dụng (C6H10O5)n (Dextrin) xảy ra phản ứng?

cho 1 nhúm bông vào cốc đựng dd H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dd đồng nhất.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6 là gì ?

Click để xem thông tin thêm


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6

Câu 1. Hợp chất thủy phân tạo thành glucozo

Trong số các chất sau: xelulozơ, saccarozơ, frutozơ, glucozơ. Số chất khi thủy phân đến cùng chỉ thu được glucozơ là:


A. tinh bột xenlulozơ
B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ
C. xenlulozơ, fructozơ, saccarozơ
D. Tinh bột, saccarozơ

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 2

Phương Trình Kết Quả Số #3


Cách viết phương trình đã cân bằng

C6H12O62C2H5OH + 2CO2
glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho rượu etylic Cacbon dioxit
Carbon dioxide
(rắn) (lỏng) (khí)
(không màu) (không màu) (không màu)
1 2 2 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) để tạo ra C2H5OH (rượu etylic), CO2 (Cacbon dioxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 30-35°C Xúc tác: enzim

Điều kiện phản ứng C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) là gì ?

Nhiệt độ: 30-35°C Xúc tác: enzim

Làm cách nào để C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) xảy ra phản ứng?

khi có enzim xúc tác, glucozo bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 là gì ?

Click để xem thông tin thêm


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Câu 1. Phản ứng lên men Glucozo

Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:


A. 30,6
B. 27,0
C. 15,3
D. 13,5

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 3

Phương Trình Kết Quả Số #4


Cách viết phương trình đã cân bằng

C2H5OH + O2CH3COOH + H2O
rượu etylic oxi acid acetic nước
Acid ethanoic
(lỏng) (khí) (lỏng) (lỏng)
(không màu) (không màu) (không màu) (không màu)
1 1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, C2H5OH (rượu etylic) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra CH3COOH (acid acetic), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Điều kiện khác: men giấm

Điều kiện phản ứng C2H5OH (rượu etylic) tác dụng O2 (oxi) là gì ?

Điều kiện khác: men giấm

Làm cách nào để C2H5OH (rượu etylic) tác dụng O2 (oxi) xảy ra phản ứng?

cho rượu etylic tác dụng với oxi

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CH3COOH (acid acetic) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H5OH (rượu etylic) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), O2 (oxi) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

Câu 1. Điều chế

Cho các chất: CH3CH2OH; C2H6; CH3OH; CH3CHO; C6H12O6; C4H10;
C2H5Cl. Số chất có thể điều chế trực tiếp axit axetic (bằng 1 phản ứng) là:


A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 4

Phương Trình Kết Quả Số #5


Cách viết phương trình đã cân bằng

CH3COOH + 2O22H2O + 2CO2
acid acetic oxi nước Cacbon dioxit
Acid ethanoic Carbon dioxide
(dung dịch) (khí) (lỏng) (khí)
(không màu) (không màu) (không màu)
1 2 2 2 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình CH3COOH + 2O2 → 2H2O + 2CO2

CH3COOH + 2O2 → 2H2O + 2CO2 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, CH3COOH (acid acetic) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra H2O (nước), CO2 (Cacbon dioxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: t0

Điều kiện phản ứng CH3COOH (acid acetic) tác dụng O2 (oxi) là gì ?

Nhiệt độ: t0

Làm cách nào để CH3COOH (acid acetic) tác dụng O2 (oxi) xảy ra phản ứng?

Đốt cháy CH3COOH trong không khí.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CH3COOH + 2O2 → 2H2O + 2CO2 là gì ?

Click để xem thông tin thêm


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CH3COOH + 2O2 → 2H2O + 2CO2


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình CH3COOH + 2O2 → 2H2O + 2CO2

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình CH3COOH + 2O2 → 2H2O + 2CO2

Câu 1. Chất tác dụng với acid acetic

Cho dãy gồm các chất: Na, O2, Cu(OH)2, Cu, C2H5OH, C6H5NH2. Số
chất tác dụng được với axit axetic (trong điều kiện thích hợp) là:


A. 6
B. 3
C. 4
D. 5

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 5

Phương Trình Kết Quả Số #6


Cách viết phương trình đã cân bằng

C2H5OH + 3O23H2O + 2CO2
rượu etylic oxi nước Cacbon dioxit
Carbon dioxide
(lỏng) (khí) (khí) (khí)
(không màu) (không màu) (không màu) (không màu)
1 3 3 2 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình C2H5OH + 3O2 → 3H2O + 2CO2

C2H5OH + 3O2 → 3H2O + 2CO2 là Phản ứng oxi-hoá khử, C2H5OH (rượu etylic) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra H2O (nước), CO2 (Cacbon dioxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng C2H5OH (rượu etylic) tác dụng O2 (oxi) là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ

Làm cách nào để C2H5OH (rượu etylic) tác dụng O2 (oxi) xảy ra phản ứng?

Nhỏ vài giọt rượu etylic vào chén sứ rồi đốt.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H5OH + 3O2 → 3H2O + 2CO2 là gì ?

Click để xem thông tin thêm


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C2H5OH + 3O2 → 3H2O + 2CO2


Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Hãy chia sẽ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé

Chia sẻ qua facebook

Hoặc chia sẽ link trực tiếp:

http://v1.phuongtrinhhoahoc.com/chuoi-phuong-trinh-hoa-hoc/chuoi-phuong-trinh-phan-ung-cua-glucozo-va-ancol-etylic-88

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!