Xác định chất
Ba hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất: X và Y đều tham gia phản ứng tráng gương; X và Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Phân loại câu hỏi
Lớp 11 Cơ bản- Câu A. HCOOC2H5, HO-C2H4-CHO, C2H5COOH. Đáp án đúng
- Câu B. CH3COOCH3, HO-C2H4-CHO, HCOOC2H5.
- Câu C. HCOOC2H5, HO-C2H4-CHO, CHO-CH2-CHO.
- Câu D. HO-C2H4-CHO, C2H5COOH, CH3COOCH3.
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa 2AgNO3 + H2O + 3NH3 + HCOOC2H5 → 2Ag + 2NH4NO3 + C2H5OCOONH4 NaOH + C2H5COOH → H2O + C2H5COONa
Đánh giá
Các câu hỏi có sử dụng cùng Phương Trình Hoá Học
NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa
Câu hỏi kết quả số #1
Đồng phân cấu tạo
Tổng số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X, Y, Z là:
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 7
- Câu B. 4
- Câu C. 6
- Câu D. 5
Nguồn nội dung
THPT CHUYÊN BẾN TRE
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
NaOH + CH3COOC2H5 → C2H5OH + CH3COONa NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa
Câu hỏi kết quả số #2
Dạng toán liên quan tới phản ứng xà phòng hóa este
Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1g hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu là:
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 200 ml
- Câu B. 150 ml
- Câu C. 100 ml
- Câu D. 300 ml
Nguồn nội dung
SỞ GD-ĐT TPHCM - THPT VĨNH VIỄN
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa NaOH + CH3COOCH3 → CH3COONa + CH3OH
Câu hỏi kết quả số #3
Dạng toán thủy phân este trong môi trường kiềm
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 4,8
- Câu B. 5,2
- Câu C. 3,2
- Câu D. 3,4
Nguồn nội dung
ĐỀ THI THPTQG 2015 (MÃ ĐỀ 357)
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
Câu hỏi kết quả số #4
Bài tập liên quan tới phản ứng thủy phân este thu được ancol
Cho dãy các chất: benzyl axetat, anlyl axetat, vinyl fomat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 5
- Câu B. 4
- Câu C. 3
- Câu D. 2
Nguồn nội dung
THPT BỈM SƠN (THANH HÓA)
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa 3NaOH + (C15H31COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa NaOH + CH3COOCH2-C6H5 → CH3COONa + C6H5CH2OH NaOH + CH3COOCH2-CH = CH2 → CH3COONa + CH2=CH-CH2-OH
2AgNO3 + H2O + 3NH3 + HCOOC2H5 → 2Ag + 2NH4NO3 + C2H5OCOONH4
Câu hỏi kết quả số #1
Kết tủa
a). H2SO4 + KBr ---> ;
b). Al2(SO4)3 + H2O + Ba ---> ;
c). H2S + Pb(NO3)2 ---> ;
d). CH3OH + CH2=C(CH3)COOH ----> ;
e). AgNO3 + H2O + NH3 + HCOOC2H5 -----> ;
f). Br2 + CH2=CHCH3 ---> ;
g). CH3COONa + NaOH -----> ;
h). C + O2 ---->
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. (c), (d)
- Câu B. (g), (h), (a), (c)
- Câu C. (a), (b), (g), (c)
- Câu D. (c)
Nguồn nội dung
Tài liệu luyện thi ĐH
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
C + O2 → CO2 H2S + Pb(NO3)2 → 2HNO3 + PbS CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 CH3OH + CH2=C(CH3)COOH → CH2=C(CH3)COOCH3 2AgNO3 + H2O + 3NH3 + HCOOC2H5 → 2Ag + 2NH4NO3 + C2H5OCOONH4 Al2(SO4)3 + 4H2O + 5Ba → 4H2 + 3BaSO4 + 2Ba(AlO2)2 Br2 + CH2=CHCH3 → CH2(Br)-CH(Br)-CH3 H2SO4 + KBr → KHSO4 + HBr
Câu hỏi kết quả số #2
Bài tập xác định công thức của este
Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. HCOOC3H7
- Câu B. HCOOC2H5
- Câu C. C2H5COOCH3
- Câu D. CH3COOCH3
Nguồn nội dung
SỞ GD-ĐT TPHCM - THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
2AgNO3 + H2O + 3NH3 + HCOOC2H5 → 2Ag + 2NH4NO3 + C2H5OCOONH4
Câu hỏi kết quả số #3
Xác định chất
Ba hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất: X và Y đều tham gia phản ứng tráng gương; X và Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Phân loại câu hỏi
Lớp 11 Cơ bản- Câu A. HCOOC2H5, HO-C2H4-CHO, C2H5COOH.
- Câu B. CH3COOCH3, HO-C2H4-CHO, HCOOC2H5.
- Câu C. HCOOC2H5, HO-C2H4-CHO, CHO-CH2-CHO.
- Câu D. HO-C2H4-CHO, C2H5COOH, CH3COOCH3.
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa 2AgNO3 + H2O + 3NH3 + HCOOC2H5 → 2Ag + 2NH4NO3 + C2H5OCOONH4 NaOH + C2H5COOH → H2O + C2H5COONa
NaOH + C2H5COOH → H2O + C2H5COONa
Câu hỏi kết quả số #1
Phản ứng hóa học
C3H6O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 4
- Câu B. 6
- Câu C. 7
- Câu D. 5
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
NaOH + CH3COOCH3 → CH3COONa + CH3OH NaOH + HCOOCH3 → CH3OH + HCOONa Na + C2H5COOH → H2 + C2H5COONa NaOH + C2H5COOH → H2O + C2H5COONa NaHCO3 + C2H5COOH → H2O + CO2 + C2H5COONa
Câu hỏi kết quả số #2
Xác định chất
Ba hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất: X và Y đều tham gia phản ứng tráng gương; X và Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Phân loại câu hỏi
Lớp 11 Cơ bản- Câu A. HCOOC2H5, HO-C2H4-CHO, C2H5COOH.
- Câu B. CH3COOCH3, HO-C2H4-CHO, HCOOC2H5.
- Câu C. HCOOC2H5, HO-C2H4-CHO, CHO-CH2-CHO.
- Câu D. HO-C2H4-CHO, C2H5COOH, CH3COOCH3.
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa 2AgNO3 + H2O + 3NH3 + HCOOC2H5 → 2Ag + 2NH4NO3 + C2H5OCOONH4 NaOH + C2H5COOH → H2O + C2H5COONa
Các câu hỏi liên quan khác
Câu hỏi kết quả số #1
Phát biểu
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng
- Câu B. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô
- Câu C. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá hủy tầng ozon
- Câu D. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
Câu hỏi kết quả số #2
Phát biểu
(a) Phenol là chất rắn, có thể tan tốt trong nước ở 70 độ C.
(b) Tính axit của phenol mạnh hơn nước là do ảnh hưởng của gốc phenyl lên
nhóm -OH.
(c) Sục khí CO2 dư vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục.
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H
trong benzen là do ảnh hưởng của nhóm -OH tới vòng benzen.
(e) C6H5OH và C6H5CH2OH là đồng đẳng của nhau (-C6H5 là gốc phenyl).
Số phát biểu đúng là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 4
- Câu B. 2
- Câu C. 5
- Câu D. 3
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
C6H5ONa + H2O + CO2 → C6H5OH + NaHCO3 3Br2 + C6H5OH → 3HBr + (Br)3C6H2OH