Thảo luận 5

Xác định chất

Câu hỏi trắc nghiệm trong Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Xác định chất

Ba hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất: X và Y đều tham gia phản ứng tráng gương; X và Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

Phân loại câu hỏi

Lớp 11 Cơ bản

  • Câu A. HCOOC2H5, HO-C2H4-CHO, C2H5COOH. Đáp án đúng
  • Câu B. CH3COOCH3, HO-C2H4-CHO, HCOOC2H5.
  • Câu C. HCOOC2H5, HO-C2H4-CHO, CHO-CH2-CHO.
  • Câu D. HO-C2H4-CHO, C2H5COOH, CH3COOCH3.



Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa 2AgNO3 + H2O + 3NH3 + HCOOC2H5 → 2Ag + 2NH4NO3 + C2H5OCOONH4 NaOH + C2H5COOH → H2O + C2H5COONa

Đánh giá

Xác định chất

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Các câu hỏi có sử dụng cùng Phương Trình Hoá Học

NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa

Câu hỏi kết quả số #1

Đồng phân cấu tạo

X, Y, Z đều có công thức phân tử là C3H6O2. Trong đó: X làm quì tím hóa đỏ. Y tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na kim loại. Z tác dụng được Na và cho được phản ứng tráng gương.
Tổng số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X, Y, Z là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 7
  • Câu B. 4
  • Câu C. 6
  • Câu D. 5

Nguồn nội dung

THPT CHUYÊN BẾN TRE

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

NaOH + CH3COOC2H5 → C2H5OH + CH3COONa NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa

Câu hỏi kết quả số #2

Dạng toán liên quan tới phản ứng xà phòng hóa este

Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1g hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 200 ml
  • Câu B. 150 ml
  • Câu C. 100 ml
  • Câu D. 300 ml

Nguồn nội dung

SỞ GD-ĐT TPHCM - THPT VĨNH VIỄN

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa NaOH + CH3COOCH3 → CH3COONa + CH3OH

Câu hỏi kết quả số #3

Dạng toán thủy phân este trong môi trường kiềm

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 4,8
  • Câu B. 5,2
  • Câu C. 3,2
  • Câu D. 3,4

Nguồn nội dung

ĐỀ THI THPTQG 2015 (MÃ ĐỀ 357)

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa

Câu hỏi kết quả số #4

Bài tập liên quan tới phản ứng thủy phân este thu được ancol

Cho dãy các chất: benzyl axetat, anlyl axetat, vinyl fomat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 5
  • Câu B. 4
  • Câu C. 3
  • Câu D. 2

Nguồn nội dung

THPT BỈM SƠN (THANH HÓA)

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa 3NaOH + (C15H31COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa NaOH + CH3COOCH2-C6H5 → CH3COONa + C6H5CH2OH NaOH + CH3COOCH2-CH = CH2 → CH3COONa + CH2=CH-CH2-OH

2AgNO3 + H2O + 3NH3 + HCOOC2H5 → 2Ag + 2NH4NO3 + C2H5OCOONH4

Câu hỏi kết quả số #1

Kết tủa

Cho các phương trình hóa học sau, phản ứng nào tạo hiện tượng kết tủa đen?
a). H2SO4 + KBr ---> ;
b). Al2(SO4)3 + H2O + Ba ---> ;
c). H2S + Pb(NO3)2 ---> ;
d). CH3OH + CH2=C(CH3)COOH ----> ;
e). AgNO3 + H2O + NH3 + HCOOC2H5 -----> ;
f). Br2 + CH2=CHCH3 ---> ;
g). CH3COONa + NaOH -----> ;
h). C + O2 ---->

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. (c), (d)
  • Câu B. (g), (h), (a), (c)
  • Câu C. (a), (b), (g), (c)
  • Câu D. (c)

Nguồn nội dung

Tài liệu luyện thi ĐH

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

C + O2 → CO2 H2S + Pb(NO3)2 → 2HNO3 + PbS CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 CH3OH + CH2=C(CH3)COOH → CH2=C(CH3)COOCH3 2AgNO3 + H2O + 3NH3 + HCOOC2H5 → 2Ag + 2NH4NO3 + C2H5OCOONH4 Al2(SO4)3 + 4H2O + 5Ba → 4H2 + 3BaSO4 + 2Ba(AlO2)2 Br2 + CH2=CHCH3 → CH2(Br)-CH(Br)-CH3 H2SO4 + KBr → KHSO4 + HBr

Câu hỏi kết quả số #2

Bài tập xác định công thức của este

Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. HCOOC3H7
  • Câu B. HCOOC2H5
  • Câu C. C2H5COOCH3
  • Câu D. CH3COOCH3

Nguồn nội dung

SỞ GD-ĐT TPHCM - THPT TRẦN HƯNG ĐẠO

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2AgNO3 + H2O + 3NH3 + HCOOC2H5 → 2Ag + 2NH4NO3 + C2H5OCOONH4

Câu hỏi kết quả số #3

Xác định chất

Ba hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất: X và Y đều tham gia phản ứng tráng gương; X và Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

Phân loại câu hỏi

Lớp 11 Cơ bản

  • Câu A. HCOOC2H5, HO-C2H4-CHO, C2H5COOH.
  • Câu B. CH3COOCH3, HO-C2H4-CHO, HCOOC2H5.
  • Câu C. HCOOC2H5, HO-C2H4-CHO, CHO-CH2-CHO.
  • Câu D. HO-C2H4-CHO, C2H5COOH, CH3COOCH3.

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa 2AgNO3 + H2O + 3NH3 + HCOOC2H5 → 2Ag + 2NH4NO3 + C2H5OCOONH4 NaOH + C2H5COOH → H2O + C2H5COONa

NaOH + C2H5COOH → H2O + C2H5COONa

Câu hỏi kết quả số #1

Phản ứng hóa học

Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử
C3H6O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 4
  • Câu B. 6
  • Câu C. 7
  • Câu D. 5

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

NaOH + CH3COOCH3 → CH3COONa + CH3OH NaOH + HCOOCH3 → CH3OH + HCOONa Na + C2H5COOH → H2 + C2H5COONa NaOH + C2H5COOH → H2O + C2H5COONa NaHCO3 + C2H5COOH → H2O + CO2 + C2H5COONa

Câu hỏi kết quả số #2

Xác định chất

Ba hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất: X và Y đều tham gia phản ứng tráng gương; X và Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

Phân loại câu hỏi

Lớp 11 Cơ bản

  • Câu A. HCOOC2H5, HO-C2H4-CHO, C2H5COOH.
  • Câu B. CH3COOCH3, HO-C2H4-CHO, HCOOC2H5.
  • Câu C. HCOOC2H5, HO-C2H4-CHO, CHO-CH2-CHO.
  • Câu D. HO-C2H4-CHO, C2H5COOH, CH3COOCH3.

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

NaOH + HCOOC2H5 → C2H5OH + HCOONa 2AgNO3 + H2O + 3NH3 + HCOOC2H5 → 2Ag + 2NH4NO3 + C2H5OCOONH4 NaOH + C2H5COOH → H2O + C2H5COONa

Các câu hỏi liên quan khác

Câu hỏi kết quả số #1

Phát biểu

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng
  • Câu B. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô
  • Câu C. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá hủy tầng ozon
  • Câu D. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2Mg + SiO2 → Si + 2MgO NH4NO2 → 2H2O + N2

Câu hỏi kết quả số #2

Phát biểu

Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol là chất rắn, có thể tan tốt trong nước ở 70 độ C.
(b) Tính axit của phenol mạnh hơn nước là do ảnh hưởng của gốc phenyl lên
nhóm -OH.
(c) Sục khí CO2 dư vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục.
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H
trong benzen là do ảnh hưởng của nhóm -OH tới vòng benzen.
(e) C6H5OH và C6H5CH2OH là đồng đẳng của nhau (-C6H5 là gốc phenyl).
Số phát biểu đúng là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 4
  • Câu B. 2
  • Câu C. 5
  • Câu D. 3

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

C6H5ONa + H2O + CO2 → C6H5OH + NaHCO3 3Br2 + C6H5OH → 3HBr + (Br)3C6H2OH