Thảo luận 4

Phản ứng thủy phân

Câu hỏi trắc nghiệm trong THPT VĨNH BẢO - HẢI PHÒNG

Phản ứng thủy phân

Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm : C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3,
CH3COOCH=CH2, C6H5OOCCH=CH2, HCOOCH=CH2,C6H5OOCCH3, HCOOC2H5, C2H5COOCH3. Có bao nhiêu este khi thủy phân thu được ancol

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 3 Đáp án đúng
  • Câu B. 4
  • Câu C. 5
  • Câu D. 6



Nguồn nội dung

THPT VĨNH BẢO - HẢI PHÒNG

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

NaOH + CH3COOCH=CH2 → CH3CHO + CH3COONa NaOH + HCOOCH=CH-CH3 → HCOONa + CH3CH2CHO NaOH + C6H5COOCH3 → C6H5ONa + H2O + CH3COONa NaOH + HCOOCH=CH2 → CH3CHO + HCOONa NaOH + C6H5OOCCH=CH2 → C6H5ONa + H2O + CH2=CH-COONa

Đánh giá

Phản ứng thủy phân

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Các câu hỏi có sử dụng cùng Phương Trình Hoá Học

NaOH + CH3COOCH=CH2 → CH3CHO + CH3COONa

Câu hỏi kết quả số #1

Phát biểu

Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
(e) Thủy phân hoàn toàn abumin thu được hỗn hợp α-amino axit.
(g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
Số phát biểu đúng là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 3
  • Câu B. 2
  • Câu C. 4
  • Câu D. 5

Nguồn nội dung

ĐỀ THAM KHẢO LẦN 3 - BỘ GD-ĐT

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

NaOH + CH3COOCH=CH2 → CH3CHO + CH3COONa

Câu hỏi kết quả số #2

Phản ứng thủy phân

Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm : C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3,
CH3COOCH=CH2, C6H5OOCCH=CH2, HCOOCH=CH2,C6H5OOCCH3, HCOOC2H5, C2H5COOCH3. Có bao nhiêu este khi thủy phân thu được ancol

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 3
  • Câu B. 4
  • Câu C. 5
  • Câu D. 6

Nguồn nội dung

THPT VĨNH BẢO - HẢI PHÒNG

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

NaOH + CH3COOCH=CH2 → CH3CHO + CH3COONa NaOH + HCOOCH=CH-CH3 → HCOONa + CH3CH2CHO NaOH + C6H5COOCH3 → C6H5ONa + H2O + CH3COONa NaOH + HCOOCH=CH2 → CH3CHO + HCOONa NaOH + C6H5OOCCH=CH2 → C6H5ONa + H2O + CH2=CH-COONa

Câu hỏi kết quả số #3

Phát biểu

Phát biểu đúng là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic.
  • Câu B. Phenol phản ứng được với dung dịch Na2CO3.
  • Câu C. Thủy phân benzyl clorua thu được phenol.
  • Câu D. 4 đồng phân amin có vòng benzen ứng với công thức C7H9N

Nguồn nội dung

ĐỀ THI THỬ THPTQG

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

C6H5OH + Na2CO3 → C6H5ONa + NaHCO3 NaOH + CH3COOCH=CH2 → CH3CHO + CH3COONa H2O + C6H5CH2Cl → HCl + C6H5CH2OH

Câu hỏi kết quả số #4

Bài tập biện luận công thức cấu tạo dựa vào chuỗi phương trình

Cho sơ đồ chuyển hóa sau : (1) C4H6O2 (M) + NaOH ® (to) (A)+ (B) (2) (B) + AgNO3 + NH3 +H2O ® (to) (F)↓ + Ag + NH4NO3 (3) (F) + NaOH ® (to) (A)↑ + NH3 + H2O. M là chất

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. HCOO(CH2)=CH2
  • Câu B. CH3COOCH=CH2
  • Câu C. HCOOCH=CHCH3
  • Câu D. CH2=CHCOOCH3

Nguồn nội dung

ĐỀ THI THỬ VĨNH PHÚC

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

4AgNO3 + 3CH3CHO + 5NH3 → 4Ag + 3NH4NO3 + 3CH3COONH4 NaOH + CH3COONH4 → CH3COONa + H2O + NH3 NaOH + CH3COOCH=CH2 → CH3CHO + CH3COONa 4AgNO3 + 3CH3CHO + 5NH3 → 4Ag + 3NH4NO3 + 3CH3COONH4

NaOH + HCOOCH=CH-CH3 → HCOONa + CH3CH2CHO

Câu hỏi kết quả số #1

Phản ứng hóa học

Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH --t0-->
  • Câu B. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH --t0-->
  • Câu C. CH2=C(CH3)COOH + NaOH --t0-->
  • Câu D. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH --t0-->

Nguồn nội dung

THPT PHỤ DỰC - MÃ ĐỀ 132 - THÁI BÌNH

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

NaOH + HCOOCH=CH-CH3 → HCOONa + CH3CH2CHO NaOH + HCOOC(CH3)=CH2 → CH3COCH3 + HCOONa NaOH + CH2=C(CH3)COOH → H2O + CH2=C(CH3)COONa NaOH + HCOOCH2CH=CH2 → HCOONa + CH2=CH-CH2-OH

Câu hỏi kết quả số #2

Phản ứng thủy phân

Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm : C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3,
CH3COOCH=CH2, C6H5OOCCH=CH2, HCOOCH=CH2,C6H5OOCCH3, HCOOC2H5, C2H5COOCH3. Có bao nhiêu este khi thủy phân thu được ancol

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 3
  • Câu B. 4
  • Câu C. 5
  • Câu D. 6

Nguồn nội dung

THPT VĨNH BẢO - HẢI PHÒNG

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

NaOH + CH3COOCH=CH2 → CH3CHO + CH3COONa NaOH + HCOOCH=CH-CH3 → HCOONa + CH3CH2CHO NaOH + C6H5COOCH3 → C6H5ONa + H2O + CH3COONa NaOH + HCOOCH=CH2 → CH3CHO + HCOONa NaOH + C6H5OOCCH=CH2 → C6H5ONa + H2O + CH2=CH-COONa

Câu hỏi kết quả số #3

Bài tập về phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm

Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH ---t0--->
  • Câu B. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH ---t0--->
  • Câu C. CH2=C(CH3)COOH + NaOH ---t0--->
  • Câu D. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH ---t0--->

Nguồn nội dung

THPT ĐOÀN THƯỢNG - HẢI DƯƠNG

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

NaOH + HCOOCH=CH-CH3 → HCOONa + CH3CH2CHO NaOH + HCOOC(CH3)=CH2 → CH3COCH3 + HCOONa NaOH + CH2=C(CH3)COOH → H2O + CH2=C(CH3)COONa NaOH + HCOOCH2CH=CH2 → HCOONa + CH2=CH-CH2-OH

NaOH + C6H5COOCH3 → C6H5ONa + H2O + CH3COONa

Câu hỏi kết quả số #1

Phản ứng thủy phân

Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm : C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3,
CH3COOCH=CH2, C6H5OOCCH=CH2, HCOOCH=CH2,C6H5OOCCH3, HCOOC2H5, C2H5COOCH3. Có bao nhiêu este khi thủy phân thu được ancol

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 3
  • Câu B. 4
  • Câu C. 5
  • Câu D. 6

Nguồn nội dung

THPT VĨNH BẢO - HẢI PHÒNG

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

NaOH + CH3COOCH=CH2 → CH3CHO + CH3COONa NaOH + HCOOCH=CH-CH3 → HCOONa + CH3CH2CHO NaOH + C6H5COOCH3 → C6H5ONa + H2O + CH3COONa NaOH + HCOOCH=CH2 → CH3CHO + HCOONa NaOH + C6H5OOCCH=CH2 → C6H5ONa + H2O + CH2=CH-COONa

NaOH + HCOOCH=CH2 → CH3CHO + HCOONa

Câu hỏi kết quả số #1

Phản ứng thủy phân

Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm : C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3,
CH3COOCH=CH2, C6H5OOCCH=CH2, HCOOCH=CH2,C6H5OOCCH3, HCOOC2H5, C2H5COOCH3. Có bao nhiêu este khi thủy phân thu được ancol

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 3
  • Câu B. 4
  • Câu C. 5
  • Câu D. 6

Nguồn nội dung

THPT VĨNH BẢO - HẢI PHÒNG

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

NaOH + CH3COOCH=CH2 → CH3CHO + CH3COONa NaOH + HCOOCH=CH-CH3 → HCOONa + CH3CH2CHO NaOH + C6H5COOCH3 → C6H5ONa + H2O + CH3COONa NaOH + HCOOCH=CH2 → CH3CHO + HCOONa NaOH + C6H5OOCCH=CH2 → C6H5ONa + H2O + CH2=CH-COONa

NaOH + C6H5OOCCH=CH2 → C6H5ONa + H2O + CH2=CH-COONa

Câu hỏi kết quả số #1

Phản ứng thủy phân

Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm : C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3,
CH3COOCH=CH2, C6H5OOCCH=CH2, HCOOCH=CH2,C6H5OOCCH3, HCOOC2H5, C2H5COOCH3. Có bao nhiêu este khi thủy phân thu được ancol

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 3
  • Câu B. 4
  • Câu C. 5
  • Câu D. 6

Nguồn nội dung

THPT VĨNH BẢO - HẢI PHÒNG

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

NaOH + CH3COOCH=CH2 → CH3CHO + CH3COONa NaOH + HCOOCH=CH-CH3 → HCOONa + CH3CH2CHO NaOH + C6H5COOCH3 → C6H5ONa + H2O + CH3COONa NaOH + HCOOCH=CH2 → CH3CHO + HCOONa NaOH + C6H5OOCCH=CH2 → C6H5ONa + H2O + CH2=CH-COONa

Các câu hỏi liên quan khác

Câu hỏi kết quả số #1

Sắt

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II).

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Đốt cháy bột sắt trong khí clo.
  • Câu B. Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch bạc nitrat.
  • Câu C. Cho natri kim loại vào lượng dư dung dịch Fe (III) clorua.
  • Câu D. Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.

Nguồn nội dung

THPT VĨNH BẢO - HẢI PHÒNG

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

3AgNO3 + Fe → 3Ag + Fe(NO3)3 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3 Fe + S → FeS 6H2O + 6Na + 2FeCl3 → 3H2 + 6NaCl + 2Fe(OH)3

Câu hỏi kết quả số #2

Phát biểu

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Các peptit mà phân tử chỉ chứa từ 11 đến 50 gốc -aminoaxit được gọi là polipeptit.
  • Câu B. Các protein đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.
  • Câu C. Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc -aminoaxit được gọi là đipeptit.
  • Câu D. Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit –CO-NH được gọi là đipeptit.

Nguồn nội dung

THPT VĨNH BẢO - HẢI PHÒNG

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Chúng mình không tìm thấy phương trình nào liên quan trực tiếp tới câu hỏi này. Có thể vì câu hỏi này không cần sử dụng phương trình hóa học để giải