Chất hóa học Na2O có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là natri oxit
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học Na2O có tên gọi danh pháp IUPAC là Natri oxit
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học Na2O có các tên tiếng anh khác là sodium oxide
Làm thủy tinh Natri oxit là một thành phần đáng kể của thuỷ tinh và các ô kính mặc dù nó được thêm vào dưới dạng "soda" (natri cacbonat). Natri oxit không tồn tại rõ ràng trong thuỷ tinh, vì thuỷ tinh là những polyme liên kết đan xéo nhau phức tạp. Điển hình, thuỷ tinh được sản xuất ra chứa khoảng 15% natri oxit, 70% silica và 9% vôi (CaO). "Soda" natri cacbonat hoạt động như một luồng để làm giảm nhiệt độ silica nóng chảy. Thuỷ tinh soda có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiều so với thuỷ tinh thuần khiết, và có độ đàn hồi cao hơn. Những sự thay đổi trên xảy ra vì silica và soda phản ứng với nhau tạo thành natri silicat có công thức tổng quát Na2[SiO2]x[SiO3]. Na2CO3 → Na2O + CO2 Na2O + SiO2 → Na2SiO3
sodium oxide
Na2O + SO2 → Na2SO3 H2O + Na2O → 2NaOH 3Na2O + 2H3PO4 → 3H2O + 2Na3PO4 Xem tất cả phương trình sử dụng Na2Osodium oxide
4Na + O2 → 2Na2O 2Na + 2NaOH → H2O + 2Na2O Fe2O3 + 6NaOH → 3Na2O + 2Fe(OH)3 Xem tất cả phương trình tạo ra Na2OHãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!