Chất hóa học Fe(NO3)2 có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là sắt (II) nitrat
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học Fe(NO3)2 có tên gọi danh pháp IUPAC là Iron(II) nitrate
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học Fe(NO3)2 có các tên tiếng anh khác là
Sắt(III) nitrat là chất rắn kết tinh màu tím, hút ẩm, tan tự do trong nước, rượu, axeton; tan ít trong axit nitric đặc nguội. Nó thường được tìm thấy ở dạng tinh thể ngậm 9 nước Fe(NO3)3·9H2O. Hexahydrat Fe(NO3)3.6H2O cũng được biết đến có màu cam. Sắt(III) nitrat không cháy nhưng thúc đẩy nhanh quá trình đốt cháy các vật liệu dễ cháy sinh ra oxit nito. Nó được sử dụng để nhuộm và thuộc da, trong phân tích hóa học và y học.
Fe(NO3)2 + Na2CO3 → FeCO3 + 2NaNO3 AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3 Fe(NO3)2 + Na2S → FeS + 2NaNO3 Xem tất cả phương trình sử dụng Fe(NO3)2
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 Cu(NO3)2 + Fe → Cu + Fe(NO3)2 Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 Xem tất cả phương trình tạo ra Fe(NO3)2
Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!