Chất hóa học Ag2O có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là bạc oxit
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học Ag2O có tên gọi danh pháp IUPAC là Silver(I) oxide
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học Ag2O có các tên tiếng anh khác là silver oxide
Oxit này được sử dụng trong một số loại pin bạc-oxit, như là "bạc(II) oxit", AgO. Trong hóa học hữu cơ, oxit bạc được sử dụng làm chất oxy hoá nhẹ. Ví dụ, nó oxy hóa andehit thành các axit cacboxylic. Phản ứng như vậy thường có hiệu quả tốt nhất khi bạc oxit được điều chế tại chỗ từ bạc nitrat và kiềm hydroxit.
silver oxide
Ag2O + C6H12O6 → 2Ag + C6H12O7 Ag2O + HCHO → 2Ag + HCOOH Ag2O + C2H2 → H2O + C2Ag2 Xem tất cả phương trình sử dụng Ag2Osilver oxide
2Ag + O3 → Ag2O + O2 4Ag + O2 → 2Ag2O 2AgNO3 + FeO → Ag2O + Fe(NO3)2 Xem tất cả phương trình tạo ra Ag2OHãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!